Câu 20 Cho kim loại Đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng. Sản phẩm khí tạo thành có đặc điểm như sau:
A. Độc, có mùi hắc B. Không mùi, cháy với ngọn lửa xanh
C. Không mùi, không duy trì sự cháy D. Không mùi, làm đục nước vôi trong
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với H2SO4 ( đặc nóng) vừa đủ thu được 5,6 lit khí không màu, mùi hắc (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho một nửa hỗn hợp X trên tác dụng với H2SO4 loãng thì khí thu được là khí gì? Tính thể tích khí thu được ở đktc
a)
Gọi số mol Fe, Cu là a, b (mol)
=> 56a + 64b = 12 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------------------------------->1,5a
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
b---------------------------->b
=> 1,5a + b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
b)
1 nửa hỗn hợp X trên chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Fe:0,05\left(mol\right)\\Cu:0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,05---------------------->0,05
=> Thu được khí H2
VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
hỗn hợp x gồm 2 kim loại Mg và R
-thí nghiệm 1: cho 8 gam hỗn hợp x vào dd hcl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc -thí nghiệm 2: cho 16 gam hỗn hợp X tác dụng với dd h2so4 đặc, nóng, dư thu được một khí z sản phẩm khử duy nhất không màu mùi hắc. khí z này được hấp thụ hoàn toàn vào 450 ml dd 2M thu được 75,2 gam muối kali.
1 viết các pthh xảy ra và tính số mol khí z. các pu xảy ra hoàn toàn
2. xác định R
Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình chỉ thu được một khí F và chất lỏng G. Khí F là
A. O2
B. H2S
C. N2O
D. N2
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình chỉ thu được một khí F và chất lỏng G. Khí F là
A. O2
B. H2S
C. N2O
D. N2
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Chú ý : Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
Khi cho kim loại Fe tác dụng với axit H 2 S O 4 đặc, nóng, dư không tạo thành sản phẩm nào trong các sản phẩm sau đây?
A. FeS O 4
B. H 2 O
C. S O 2
D. F e 2 ( S O 4 ) 3
1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.
2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.
1)
a) Khí B mùi trứng thối => H2S
$Pb(NO_3)_2 + H_2S \to PbS + 2HNO_3$
n H2S = n PbS = 47,8/239 = 0,2(mol)
Gọi CTHH của muối halogen là RX
8RX + 5H2SO4 đặc,nóng → 4R2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O
n H2SO4 = 5n H2S = 0,2.5 = 1(mol)
CM H2SO4 = 1/0,2 = 5M
T gồm R2SO4,X2
Khi nung thì chỉ còn lại R2SO4
=> m X2 = 342,4 - 139,2 = 203,2(gam)
n X2 = 4n H2S = 0,8(mol)
=> M X2 = 2X = 203,2/0,8 = 254
=> X = 127(Iot)
Theo PTHH :
n R2SO4 = n X2 = 0,8(mol)
=> M R2SO4 = 2R + 96 = 139,2/0,8 = 174
=> R = 39(Kali)
Vậy Muối cần tìm là $KI$
n KI = 2n R2SO4 = 1,6(mol)
=> x = 1,6.166 = 265,6 gam
Hòa tan hoàn toàn 9,6g kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít khí có mùi hắc (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Ca
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Giả sử M bị oxi hóa đến hóa trị n.
Theo ĐLBT mol e, có: \(\dfrac{9,6n}{M_M}=0,4.2\Rightarrow M_M=12n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 12 (loại)
n = 2 ⇒ MM = 24 (nhận)
n = 3 ⇒ MM = 36 (loại)
Vậy: M là Mg.
→ Đáp án: A
Bạn tham khảo nhé!
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng sinh ra:
A. Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí cháy được trong không khí
B. Dung dịch có màu xanh và chất khí cháy được trong không khí.
C. Dung dịch không màu và chất khí cháy được trong không khí.
D. Dung dịch màu xanh và chất khí có mùi hắc.
Kim loại Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng sinh ra :
A Dung dịch có màu vàng nâu và chất khí cháy được trong không khí
B Dung dịch có màu xanh và chất khí cháy được trong không khí
C Dung dịch không màu và chất khí không cháy được trong không khí
D Dung dịch màu xanh và chất khí có mùi hắc
Pt : \(Cu+H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí
A. C O 2
B. S O 2
C. S O 3
D. H 2 S
Đáp án B
C u + 2 H 2 S O 4 ( đ ặ c ) → t o C u S O 4 + S O 2 ↑ + 2 H 2 O .