Câu1.tính
A,số mol của:16g CUSO4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI
B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2
TÍnh số mol của 500ml đ HCL 2M
Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}\Rightarrow n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Bài 2 :
\(M_A=16\cdot4=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_A=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_A=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(M_A=16\cdot2.75=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=M_A\cdot1.4545=44\cdot1.4545=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
1. Cho a mol CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2. hãy biện luận và vẽ đồ thị về sự phụ thuộc của số mol kết tủa vào số mol CO2. Lập biểu thức tính số mol kết tủa theo a, b.
Hỗn hợp X gồm KOH,NaOH,Mg(OH)2 trong đó số mol của KOH=số mol của NaOH . Hòa tan X bằng dd H2SO4 9,8% thu được dd Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa trong đó nồng độ% của Na2SO4 là 2,646%. Tính nồng độ mol % các muối còn lại trong dd Y
Cho 200ml dung dịch CuSO4 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH thu được kết tủa A
a) Viết PTHH và tính nồng độ mol lít của dung dịch NaOH
b) Tính khối lượng kết tủa A
c) Cho kết tủa A nung ở nhiệt độ cao thu được 8g CuO.Tính hiệu suất của phản ứng
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
nCuSO4=0,4(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nNaOH=2nCuSO4=0,8(mol)
nCu(OH)2=nCuSO4=0,4(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,8}{0,2}=4M\)
mCu(OH)2=98.0,4=39,2(g)
Cu(OH)2 -> CuO + H2O (2)
nCuO thực tế=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nCuO lý thuyết=nCu(OH)2=0,4(mol)
=>H=\(\dfrac{0,1}{0,4}.100\%=25\%\)
\(n_{CuSO_4}=0,2.2=0,4mol\)
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+Na2SO4
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=2.0,4=0,8mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,8}{0,2}=4M\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,4mol\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,4.98=39,2gam\)
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O
\(n_{Cu\left(OH\right)_2\left(pu\right)}=n_{CuO\left(tt\right)}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(\rightarrow H\)=\(\dfrac{0,1}{0,4}.100=25\%\)
Trên mạch 1 của gen có A = 300; T= 400; G= 500; X = 600
a. Tính số nucleotit từng loại trên mạch 2 của gen?
b. Tính số nucleotit từng loại của gen?
c. Tính số chu kì xoắn của gen?Tính chiều dài của gen?
a)\(\left\{{}\begin{matrix}A_1=T_2=300\left(nu\right)\\T_1=A_2=400\left(nu\right)\\G_1=X_2=500\left(nu\right)\\X_1=G_2=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=300+400=700\left(nu\right)\\G=X=500+600=1100\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Tổng số nu của gen
\(N=2A+2G=3600\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=180\left(ck\right)\)
Chiều dài của gen
\(L=34C=6120A^o\)
a) Ta có: A1=T2=300 (nu)
T1=A2=400 (nu)
G1=X2=500 (nu)
X1=G2=600 (nu)
b) Ta có: A=A1+A2=300+400=700 (nu)
T=T1+T2=400+300=700 (nu)
G=G1+G2=500+600=1100 (nu)
X=X1+X2=600+500=1100 (nu)
c)Ta có: N=A+T+G+X
=700+700+1100+1100
=3600 (nu)
Chu kì xoắn của gen là:
C=N/20
=3600/20
=180 (chu kì)
Chiều dài của gen là:
L=N/2 .3,4
=3600/2 .3,4
=6120 (Ao)
Câu 6: Hãy tính:
a)Khối lượng của 0.2 mol CuSO4
b)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
c)Số mol của AL(OH)3 có chứa 0.3 mol
d)Khối lượng của Al(OH)3 có chứa 0.3 mol
e)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
a.mCuSO4=0,2.160=32g
b.VSO2=n.22,4=0,45.22,4=10,08l
c.
a) mCuSO4 = n.M = 0,2 x 160 = 32 (gam)
b) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lít)
c)???
d) mAl(OH)3 = n.M = 0,3 x 78 = 23,4 gam
e) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 lít
Câu1: Số nhà của Thanh là một số có 4 chữ số chia hết cho 5. Khi Thanh chuyển chữ số hàng nghìn xuống vị trí hàng đơn vị, Thanh phát hiện ra số mới lớn hơn số nhà là 4707. Hỏi số nhà của Thanh là bao nhiêu ?
Câu2: Cho hình bình hành !BCD có M là trung điểm của cạnh AB. Hai đoạn thẳng AC và DM cắt nhau tại E. Tính diện tích tam giác MEC, biết diện tích tam giác MBC = 15cm2
Đây là bài tự luận ạ, mong mn giúp mình ạ!
Trên một đoạn của ADN có 3000 nucleotit, hiệu số giữa nucleotit A và G là 600
a. Tính số nucleotit từng loại của đoạn ADN?
b. Tính số chu kì xoắn của đoạn ADN? Tính chiều dài của đoạn ADN?
a)\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Số chu kì xoắn
C = N/20 = 150 (chu kì)
Chiều dài ADN
L = 34C = 5100Ao
Theo bài và NTBS ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A+G=1500\\A-G=600\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=1050\left(nu\right)\\G=X=450\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
\(\Rightarrow L=\dfrac{3,4.N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)