Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}\Rightarrow n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}\Rightarrow n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Trộn 100ml dd HCl 2M vào 200ml đ HCl 2M. Tìm Nồng độ mol của dd sau pha trộn
Tính nồng độ ban đầu của dung dịch HCl và NaOH biết:
- Nếu đổ 200 ml dung dịch NaOH vào 200 ml dung dịch HCl thì dung dịch thu được có tính kiềm
với nồng độ 0,25 M.
- Nếu đổ 300 ml dung dịch NaOH vào 500 ml dung dịch HCl thì dung dịch thu được có tính axit
với nồng độ 0,0625 M.
Để hấp thụ hoàn toàn 66g khí CO2 cần 500ml dd Ca(OH)2 2M.
a)Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? giả sử hòa tan không làm thay đổi thể tích dd
b)Để trung hòa lượngCa(OH)2 trên cần bao nhiêu gam dd HCL 25%
cho 6,2gam NA2O tác dụng với 500ml dd HCl 1M sau phản ứng thu đc 500ml dd A
a, viết phương trình hóa học xảy ra ?
b, tính nồng độ mol có trong dd A ?
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 g
Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 2,22 g
B. 22,2 g
C. 23,2 g
D. 22,3 g
Lấy 100 ml dd hỗn hợp HCl và HNO3 cho tác dụng với Zn lấy vừa đủ. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc) .
a) Xác định m của các acid trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ mol các acid trong hỗn hợp đầu.
cho mot khoi luong mat sat du vao 500ml dd hcl sau phan ung thu duoc 3,36 lit khi (dktc).Nong do mol cua dung dich hcl da dung