Cho 4,8 g kim loại hóa trị 2 tác dụng với 2240 ml khí oxi tìm kim loại đó
Cho 4,05 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng vừa đủ với 2,52 lít khí oxi (đktc). Tìm
kim loại đó.
Gọi kim loại cần tìm là R, hóa trị n
\(n_{O_2}=\dfrac{2,52}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,45}{n}\)<-0,1125
=> \(M_R=\dfrac{4,05}{\dfrac{0,45}{n}}=9n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => Loại
- Nếu n = 2 => Loại
- Nếu n = 3 => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
Ta đặt công thức là X , hóa trị 1
4X+O2-to>2X2O
0,45--0,1125 mol
n O2=\(\dfrac{2,52}{22,4}\)=0,1125 mol
=>MX=\(\dfrac{4,05}{0,45}\)=9 g\mol
Lập bảng :
n 1 2 3
M 9 18 27
=>n=3=>MX=27 (TM)
=>X là Nhôm (Al)
Cho 1 luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 g kim loại thu được 23,4 g muối clorua của kim loại hóa trị I. Tìm tên kim loại trên.
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl}$
$\Rightarrow \dfrac{9,2}{R} = \dfrac{23,4}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 23(Natri)$
Vậy kim loại cần tìm là Natri
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Tính: a. Thể tích hiđro thu được ở đktc? c. Nếu dùng lượng khí Hiđro trên để khử vừa đủ một lượng oxit kim loại R hóa trị II thì thu được 12,8gam kim loại. Tìm kim loại R.
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,2-----------------------0,2
RO+H2-to>R+H2O
0,2-------------0,2
n Mg=\(\dfrac{4,8}{24}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
->0,2=\(\dfrac{12,8}{R}\)
=>R=64 g\mol
=>R là Cu(đồng)
cho 19,2 gam kim loại hóa trị II tác dụng với 3,36 lít khí Oxi ở đktc , tạo ra oxit bazơ . tìm kim loại đã phả ứng và khối lượng oxit thu được
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH : \(2X+O_2\underrightarrow{t^o}2XO\)
0,3 0,15 /mol
Ta có : \(0,3=\dfrac{19,2}{X}\Rightarrow X=64\) => X là Cu
\(m_{CuO}=80.0,3=24\left(g\right)\)
Gọi R là kim loại cần tìm.
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
\(\dfrac{19,2}{R}\) 0,15
\(\Rightarrow\dfrac{19,2}{R}=0,15\cdot2\Rightarrow R=64\Rightarrow Cu\)
Khối lượng oxit: \(m_{CuO}=0,3\cdot80=24g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)
\\
pthh:2A+O_2\underrightarrow{t^o}2AO\)
0,3 0,15
=> \(M_A=\dfrac{19,2}{0,3}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> ntu là Cu
cho 0.96 g kim loại M (hóa trị 2) tác dụng với dung dịch H2SO4 0.02M loãng sinh ra 89.6 ml khí A và dung dịch x. Xác định kim loại M và tính C% dung dịch sau phản ứng
các bạn cố gắng giúp mình nha mình trân thành cảm ơn nhiều
cho một kim loại R hóa trị 3 tác dụng hoàn toàn với 3,36l khí oxi (đktc) thu được 10,2g oxit . xác định kim loại R
PTHH : 4R + 3O2 ---> 2R2O3
nO2 = 0,15 ( mol )
nR = 4/3 . nO2 = 0,2 ( mol )
nR2O3 = 0,1 ( mol )
=> M = 10,2 : 0,1 = 102 ( đvC )
Ta có:
R.2 + 16.3 = 102
-> R = 27 ( Al )
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3|\)
4 3 2
0,2 0,15
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_R+m_{O2}=m_{R2O3}\)
\(m_R+\left(0,15.32\right)=10,2\)
⇒ \(m_R=10,2-4,8=5,4\left(g\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,15.4}{3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) (g/mol)
Vậy kim loại R là nhôm
Chúc bạn học tốt
Gọi công thức là R
n O2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
4R +3O2-to>2R2O3
4--------3-------2(2MR+48)
0,15mol----10,2g
=>\(\dfrac{3}{0,15}\dfrac{2\left(2MR+48\right)}{10,2}\)
=>MR=27 đvC
=>R là nhôm (Al)
1. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2(đktc). Tìm tên kim loại.
2. Cho 4.48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Xác định tên kim loại.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.015........................0.015\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.015}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Canxi\left(Ca\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot0.8=0.08\left(mol\right)\)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
\(0.08.....0.08\)
\(M_M=\dfrac{4.48}{0.08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Sắt\left(Fe\right)\)
1/
nH2=0,336/22,4=0,015(mol)
gọi KL là M.
PTHH:M+2H2O-->M(OH)2+H2(1)
0,015 0,015 (mol)
Từ pt(1)-->nM=0,015(mol)
-->MM=0,6/0,015=40(g/mol)
-->M là Canxi(Ca)
2/
nH2SO4=0,1.0,8=0,08(mol)
gọi KL là R
PTHH:R+H2SO4-->RSO4+H2(2)
0,08 0,08 (mol)
từ pt (2)-->nR=0,08(mol)
-->MR=4,48/0,08=56(g/mol)
-->R là Sắt(Fe)
nhớ tích đúng cho mình nha!
cho 0,3 gam một kim loại tác dụng với hết với nước cho 168 ml chất khí hidro (ở dktc). xác định tên kim loại . biết kim loại có hóa trị tối đa là III
nH2=7,5.10-3 mol
M là kim loại
2M + 2nH2O --> 2M(OH)n + nH2
0,015n mol <------------ 7,5.10-3 mol
MM=0,3 / 0,015n = 20n
n=1 => M = 40
M là Canxi ( Ca )
Cho 3,6gam 1 kim loại R có hóa trị 2 tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 6 gam oxit. Xác định kim loại R.
PTHH: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RO}\)
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_R}=\dfrac{6}{M_R+16}\) \(\Rightarrow M_R=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
\(2R+O_2 \rightarrow2RO \)
\(m_{O_2} = 6-3,6= 2,4(g) \)
\(n_{O_2} = \dfrac{2,4}{32}= 00,075 (mol) \)
\(Theo PT : n_R=2n_{O_2} = 0,5(mol) \)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{3,6}{0,15} = 24(g/mol) \)
\(\rightarrow R:Mg ( Margie )\)