Gọi kim loại là R.
nO2 =2,24\22,4= 0,1 (mol)
2R + O2 to→ 2RO
0,2 ←0,1 (mol)
= 24(Mg)
kl là magie
Gọi kim loại là R.
nO2 =2,24\22,4= 0,1 (mol)
2R + O2 to→ 2RO
0,2 ←0,1 (mol)
= 24(Mg)
kl là magie
Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol KMnO4 toàn bộ khí oxi thu được cho tác dụng hết với 11,7g kim loại M, được chất rắn X. Cho chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). M là kim loại gì ?
Kim loại R hóa trị III 1,62g R phản ứng với oxi dư, thu được 3,06g oxit X
a) Tìm công thức oxit X
b) X thuộc loại oxit gì
Để đốt cháy hoàn toàn 14,58 gam hỗn hợp gồm bột Mg và Zn cần vừa đủ 4,8 gam khí O2. Tính % khối lượng mỗi kim loại:
1) Đốt cháy hoàn toàn một kim loại kẽm cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 thu được m gam oxit. Tính m ?
2) Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam bột S trong không khí . Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là?
3) Tính thể tích khí O2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 4,47 gam KMnO4 ?
4) Đốt 13 gam một kim loại II trong khí oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng là 16,2g. Kim loại đó là gì ? ( Cho Zn=65, Fe=56, Cu=64, Ca=40 )
5) Đốt hỗn hợp X kim loại ( C, S) với khí oxi thu được 15,2 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X ?
Cho 26,9g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe,Al,Zn tác dụng với oxi thu được 41,3g các oxit X. Lượng khí oxi đã sử dụng là
A 2,52l
B 20,16l
C 5,04l
D 10,08l
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Hấp thu hết lượng S02 trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A
Mọi người giúp em lời giải chi tiết vs ạ '< em cảm ơn:3
cho lượng khí co dư đi qua 17,4 g mỗi oxit kim loại nung nóng đến hoàn toàn thu được 12,18 g kim loại cho lượng kim loại này vào dd h2so4 loãng dư thấy sinh ra 4,82 l khí h2 ở đktc tìm cthh của oxit kim loại trên