Cho ba điểm A, B, C nằm trên hệ trục tọa độ Đề Các, có tọa độ lần lượt là (XA, YA), (XB, YB), (XC, YC).Tìm khoảng cách lớn nhất d giữa hai điểm trong 3 điểm trên
cho hai hình chữ nhật
hcn 1 có A là điểm ở trên bên phải, B là ở điểm dưới bên trái
hcn 2 có C là điểm ở trên bên phải, D là ở điểm dưới bên trái
Nếu đặt trên trục tọa dộ xOy thì ta có A(xA,yA);B(xB,yB);C(xC,yC);D(xD,yD)
tính diện tích giao 2 hcn theo tọa độ A,B,C,D ( Chia các trường hợp về vị trí A,B với C,D)
Viết Chương trình diện tích tứ giác ABCD khi biết tọa độ Điểm A(xA,yA); B(xB,yB); C(xC,yC); D(xD,yD)
Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có tọa độ các điểm là: A( x A ; y A , z A ), B( x B ; y B , z B ), C( x C ; y C , z C ). Gọi M là trung điểm của BC, G là trọng tâm tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. M x B + x C 2 ; y B + y C 2 ; z B + z C 2
B. AB → = x B - x A ; y B - y A ; z B - z A
C. G x A + x B + x C 3 ; y A + y B + y C 3 ; z A + z B + z C 3
D. AB = ( x B - x A ) 2 ; y B - y A 2 ; ( z B - z A ) 2
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A, B có tọa độ các điểm A( x A ; y A ; z A ), B( x B ; y B ; z B ). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:
A. x A + x B ; y A + y B ; z A + z B
B. x B - x A ; y B - y A ; z B - z A
C. x A + x B 2 ; y A + y B 2 ; z A + z B 2
D. x B - x A 2 ; y B - y A 2 ; z B - z A 2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P) có phương trình y = 1 2 x 2 và hai điểm A, B thuộc (P) có hoành độ lần lượt là x A = − 1 ; x B = 2 .
a) Tìm tọa độ của hai điểm A, B.
b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua hai điểm A, B.
c) Tính khoảng cách từ O (gốc tọa độ) đến đường thẳng (d).
a) Vì A, B thuộc (P) nên:
x A = − 1 ⇒ y A = 1 2 ⋅ - 1 2 = 1 2 x B = 2 ⇒ y B = 1 2 ⋅ 2 2 = 2 ⇒ A − 1 ; 1 2 , B ( 2 ; 2 )
b) Gọi phương trình đường thẳng (d) là y = ax + b.
Ta có hệ phương trình:
− a + b = 1 2 2 a + b = 2 ⇔ 3 a = 3 2 2 a + b = 2 ⇔ a = 1 2 b = 1
Vậy (d): y = 1 2 x + 1 .
c) (d) cắt trục Oy tại điểm C(0; 1) và cắt trục Ox tại điểm D(– 2; 0)
=> OC = 1 và OD = 2
Gọi h là khoảng cách từ O tới (d).
Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao vào ∆ vuông OCD, ta có:
1 h 2 = 1 O C 2 + 1 O D 2 = 1 1 2 + 1 2 2 = 5 4 ⇒ h = 2 5 5
Vậy khoảng cách từ gốc O tới (d) là 2 5 5 .
Đường thẳng Δ có phương trình y = 2 x + 1 cắt đồ thị của hàm số y = x 3 − x + 3 tại hai điểm A và B với tọa độ được kí hiệu lần lượt là A x A ; y A và B x B ; y B trong đó x B < x A . Tìm x B + y B ?
A. x B + y B = − 5
B. x B + y B = 4
C. x B + y B = − 2
Đáp án A
Hoành độ giao điểm của đường thẳng Δ có phương trình y = 2 x + 1 và đồ thị của hàm số y = x 3 − x + 3 là nghiệm PT:
cho (P): y=x^2 và (d):y=mx−2y
a. vẽ đồ (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
b. khi m=3 tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
c.gọi A(xA,yA); B(xB;yB( là hai giao điểm phân biệt của (P),(d). tìm các giá trị của m sao cho
yA+yB=2(xA+xB)−1
Viết chương trình C++ sử dụng các hàm và thủ tục xây dựng ở trên để giải bài toán:
Cho tệp dữ liệu TAMGIAC.DAT có cấu trúc như sau:
- Dòng đầu tiên chứa số N;
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa 6 số thực xA, yA, xB, yB, xC, yC là tọa độ 3 đỉnh A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC) của tam giác ABC
Hãy nhập dữ liệu từ tệpđã cho và trong số N tam giác đó, đưa ra tệp TAMGIAC.OUT gồm 3 dòng:
- Dòng đầu tiên là số lượng tam giác đều;
- Dòng thứ 2 là số lượng tam giác cân (nhưng không là đều);
- Dòng thứ 3 là số lượng tam giác vuông.
(Viet chuong trinh C++ chu khong phai Pascal a )
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông tại A(2;1);điểm B nằm trên trục hoành,điểm C nằm trên trục tung sao cho các điểm B,C có tọa độ không âm.Tìm tọa độ các điểm B;C sao cho tam giác ABC có diện tích lớn nhất.