ho tam giác ABC có AB = 18cm, BC = 21cm, CA = 12cm. Biết \Delta ABC\sim\Delta A'B'C'ΔABC∼ΔA′B′C′ và chu vi tam giác A'B'C' là 68cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.
A'B' = cm.
B'C' = cm.
C'A' = cm.
Cho tam giác ABC có AB = 15cm, BC = 70cm, CA = 65cm. Biết \Delta ABC\sim\Delta A'B'C'ΔABC∼ΔA′B′C′ và chu vi tam giác A'B'C' là 90cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'.
A'B' = cm.
B'C' = cm.
C'A' = cm.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{A'B'}{3}=\dfrac{B'C'}{14}=\dfrac{C'A'}{13}=\dfrac{A'B'+B'C'+C'A'}{3+14+13}=\dfrac{90}{30}=3\)
Do đó: A'B'=9cm; B'C'=42cm; C'A'=39cm
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' . Cho biết A B = 16 , 2 c m , B C = 24 , 3 c m , C A = 32 , 4 c m , hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C' nếu:
a) AB lớn hơn A'B' là 10cm;
b) A'B' lớn hơn AB là 10cm
Ta có
a) Tính được A'B' = 6,2cm. Từ đó tính được B'C' = 9,3cm và A'C' = 12,4cm.
b) Tương tự câu a tính được A'B' = 26,2cm, B'C' = 39,3cm và A'C' = 52,4cm
Cho tam giác ABC có AB = 16,2cm, BC = 24,3cm, AC = 32,7cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C', biết rằng tam giác A'B'C đồng dạng với tam giác ABC và: A'B' lớn hơn cạnh AB là 10,8cm.
Vì △ A'B'C' đồng dạng △ ABC nên
Mà AB = 16,2 cm; BC = 24,3 cm; AC = 32,7 cm nên:
A'B'= AB + 10,8cm = 16,2 + 10,8 = 27 (cm)
Ta có:
Suy ra:
Suy ra:
Cho tam giác ABC có AB = 16,2cm, BC = 24,3cm, AC = 32,7cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C', biết rằng tam giác A'B'C đồng dạng với tam giác ABC và: A'B' bé hơn cạnh AB là 5,4cm.
Vì △ A'B'C' đồng dạng △ ABC nên
Mà AB = 16,2 cm; BC = 24,3 cm; AC = 32,7 cm nên:
A'B'= AB - 5,4 = 16,2 - 5,4 =10,8 (cm)
Ta có:
Suy ra: A'C' = (10,8 . 32,7): 16,2 = 21,8 (cm)
B'C'= (10,8 . 24,3): 16,2 = 16,2 (cm)
Cho tam giác ABC có AB = 16,2 cm, BC = 24,3 cm; AC = 32,7 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C', biết rằng A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và
a) A'B' lớn hơn cạnh AB là 10,8 cm
b) A'B' bé hơn cạnh AB là 5,4 cm
Tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 7cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác A'B'C' và có chu vi bằng 55cm.
Hãy tính độ dài của các cạnh tam giác A'B'C' (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Chu vi tam giác ABC là: AB + BC + CA = 3 + 7 + 5 = 15 (cm)
Δ A’B’C’ ΔABC ⇒
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Tam giác \(ABC\) có độ dài \(AB = 4cm,AC = 6cm,BC = 9cm.\)Tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) và có chu vi bằng 66,5 cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác \(A'B'C'\).
Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) nên tam giác \(A'B'C'\) đồng dạng với tam giác \(ABC\). Do đó, \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số, \(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
\(\frac{{A'B'}}{4} = \frac{{B'C'}}{9} = \frac{{A'C'}}{6} = \frac{{A'B' + B'C' + A'C'}}{{4 + 6 + 9}} = \frac{{66,5}}{{19}} = 3,5\)
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{A'B'}}{4} = 3,5 \Rightarrow A'B' = 3,5.4 = 14\\\frac{{A'C'}}{6} = 3,5 \Rightarrow A'C' = 3,5.6 = 21\\\frac{{B'C'}}{9} = 3,5 \Rightarrow B'C' = 3,5.9 = 31,5\end{array} \right.\)
Vậy \(A'B' = 14cm,A'C' = 21cm,B'C' = 31,5cm\).
Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C'. Cho biết AB = 6cm, BC = 10cm, AC = 14cm và chu vi tam giác A'B'C' bằng 45cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'
Ta có:
Từ đó tính được A'B' = 9cm, B'C' = 15cm, A'C' = 21cm
Cho tam giác ABC có AB=4cm;AC=12cm;BC=16cm.Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 64.Tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C'