Chứng minh rằng đơn thức x\(^4\)y\(^6\) luôn nhận giá trị không âm với mọi x, y
Giúp mình với
a.chứng minh rằng biểu thức P=5x(2-x)-(x+1)(x+9) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến x.
b. chứng minh rằng biểu thức Q=3x2+x(x-4y)-2x(6-2y)+12x+1 luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến x và y
\(a,P=5x\left(2-x\right)-\left(x+1\right)\left(x+9\right)\)
\(=10x-5x^2-\left(x^2+x+9x+9\right)\)
\(=10x-5x^2-x^2-x-9x-9\)
\(=\left(10x-x-9x\right)+\left(-5x^2-x^2\right)-9\)
\(=-6x^2-9\)
Ta thấy: \(x^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow-6x^2\le0\forall x\)
\(\Rightarrow-6x^2-9\le-9< 0\forall x\)
hay \(P\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến \(x\).
\(b,Q=3x^2+x\left(x-4y\right)-2x\left(6-2y\right)+12x+1\)
\(=3x^2+x^2-4xy-12x+4xy+12x+1\)
\(=\left(3x^2+x^2\right)+\left(-4xy+4xy\right)+\left(-12x+12x\right)+1\)
\(=4x^2+1\)
Ta thấy: \(x^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow4x^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow4x^2+1\ge1>0\forall x\)
hay \(Q\) luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến \(x\) và \(y\).
#\(Toru\)
Cho đa thức P = 2x(x + y - 1) + y2 + 1
a. Tính giá trị của P với x = -5; y = 3b. Chứng minh rằng P luôn luôn nhận giá trị không âm với mọi x, y
3b : Ta có : \(P=2x\left(x+y-1\right)+y^2+1=2x^2+2xy-2x+y^2+1\)
\(=x^2+2xy+y^2+x^2-2x+1=\left(x+y\right)^2+\left(x-1\right)^2\)
Vậy biểu thức luôn nhận giá trị ko âm với mọi x ; y
Cho đa thức P = \(2x\left(x+y-1\right)+y^2+1\)
a, Tính giá trị của P với x = -5 ; y = 3
b, Chứng minh rằng P luôn luôn nhận giá trị trị không âm với mọi x,y
Câu a mình biết làm rồi
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B= xy . a) Tính tích của hai đơn thức. b) Xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức tích. c) Tại giá trị nào của y thì đơn thức tích có giá trị là -6, biết rằng x = 3. d) Chứng minh rằng đơn thức tích luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Bài làm
a) Tích của hai đơn thức A và B là:
A . B = -2xy . xy = -2x2y2
b) Hệ số của đơn thức là: -2.
Biến của đơn thức là: x2y2
Bậc của đơn thức là: 4
c) Thay x = 3 vào tích của hai đơn thức A và B ta được:
-2 . 32 . y2
Mà giá trị của đơn thức là -6
<=> -2 . 32 . y2 = -6
<=> -2 . 9 . y2 = -6
<=> -18 . y2 = -6
<=> y2 = \(\frac{-6}{-18}=\frac{1}{3}\)
<=> y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
Vậy với x = 3, giá trị của đơn thức là -6 thì y = \(\pm\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) Ta có: -2x2y2
Mà x2 > 0 V x thuộc R
y2 > 0 V y thuộc R
=> x2y2 > 0 V x,y thuộc R
=> x2y2 luôn là số dương.
Mà -2x2y2 < 0 V x,y thuộc R
Vậy đa thức trên luôn nhận giá trị âm với mọi x, y.
# Học tốt #
Cho đơn thức A = -2xy và đơn thức B = xy
a) Tích của hai đơn thức
\(A\cdot B=-2xy\cdot xy=-2\left(xx\right)\left(yy\right)=-2x^2y^2\)
b) Hệ số : -2
Phần biến : x2y2
Bậc của đơn thức tích = 2 + 2 = 4
c) Đơn thức tích có giá trị là -6
=> \(-2x^2y^2=-6\)biết x = 3
Thay x = 3 vào đơn thức tích ta được :
\(-2\cdot3^2\cdot y^2=-6\)
=> \(-2\cdot9\cdot y^2=-6\)
=> \(-18\cdot y^2=-6\)
=> \(y^2=\frac{1}{3}\)
=> \(y=\sqrt{\frac{1}{3}}\)
d) CMR đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y
Ta dễ dàng nhận thấy : x2 và y2 đều có số mũ là chẵn
=> x2y2 luôn nhận giá trị dương với mọi x và y
Phần hệ số -2 mang dấu âm
=> ( - ) . ( + ) = ( - )
=> Đơn thức tích \(-2x^2y^2\)luôn nhận giá trị không dương với mọi x và y ( đpcm )
Chứng minh rằng P = 2x ( x + y - 1 ) + y2 +1 luôn nhận giá trị không âm với mọi x , y
Ta có :
\(P=2x\left(x+y-1\right)+y^2+1\)
\(\Rightarrow P=2x^2+2xy-2x+y^2+1\)
\(\Rightarrow P=\left(x^2+2xy+y^2\right)+\left(x^2-2x+1\right)\)
\(\Rightarrow P=\left(x+y\right)^2+\left(x-1\right)^2\ge0\forall xy\)
\(\RightarrowĐpcm\)
Công thức đây :
\(\left(a+b\right)^2=a^2+2ab+b^2\)
\(\left(a-b\right)^2=a^2-2ab+b^2\)
TA CÓ: \(P=2x\left(x+y-1\right)+y^2+1\)
\(=2x^2+2xy-2x+y^2+1\)
\(=\left(x^2+2xy+y^2\right)+\left(x^2-2x+1\right)\)
\(=\left(x+y\right)^2+\left(x-1\right)^2\)
VÌ : \(\left(x+y\right)^2+\left(x-1\right)^2\ge0\forall x,y\)
HAY: \(P\ge0\forall x\left(đpcm\right)\)
cho đơn thức : B=4 x2 y2z(-3x2z)
a)thu gọn đơn thức ,xác định hệ số, phần biến và bậc của đơn thức
b)tính giá trị biểu thức tại x=-2 ,y=-1,z=1
c) chứng minh rằng B luôn nhận giá trị âm với mọi x,y,z
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI****
a)Thu gọn đơn thức:
B=4x2y2z(-3x2z)
B=16xyz(-6xz)
B=-96x2yz2
Hệ số:-96
Phần biến: x2yz2
b)Thay x=-2,y=-1,z=1 vào B=-96x2yz2có
B=-96*(-2)2*(-1)*12
B=-96*4*(-1)*1
B=-96*(-4)
B=384
Câu c) hình như sai đề :DD
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm E, Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho EB = BC = CN
a)Chứng minh rằng tam giác AEN cân
b)kẻ BH vuông góc với AE (H thuộc cạnh AE)
kẻ CK vuông góc với AN (K thuộc cặp AN)
Chứng minh rằng tam giác HBE bằng tam giác KCN
cho đa thức P=2x(x+y-1)+y^2+1
tính giá trị của P với x= -5,y=3chứng minh P luôn luôn nhận giá trị không âm với mọi x,y1.Thay x=5,y=3 vào đa thức P,ta được:
2x(x+y-1)+y^2+1
=2.5(2+3-1)+3^2+1
=10.4+9+1
=40+(9+1)
=50
.Thay x=5,y=3 vào đa thức P,ta được:
2x(x+y-1)+y^2+1
=2.5(2+3-1)+3^2+1
=10.4+9+1
=40+(9+1)
=50
đề bai chính là cm P>=0
ta có P=(X^2+2XY+Y^2) + (X^2- 2X+1)
=(X+Y)^2 + (X-1)^2
Tổng các pình phương lun >=0
Cho đa thức N = 3x2 – 16xy + 14y2. Chứng minh đa thức T = M – N luôn nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x và y.
T=M−N=12x2−16xy+18y2−3x2+16xy−14y2
=9x2+4y2
Mà 9x2> 0 ; 4y2> 0 => T=9x2+4y2> 0
Vậy T không nhận giá trị âm x và y
T=M−N=12x2−16xy+18y2−3x2+16xy−14y2T=M−N=12x2−16xy+18y2−3x2+16xy−14y2
=9x2+4y2=9x2+4y2
Mà {9x2≥04y2≥0⇒T=9x2+4y2≥0∀x,y{9x2≥04y2≥0⇒T=9x2+4y2≥0∀x,y
Vậy T không nhận giá trị âm ∀x,y∀x,y