Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2So4, thu được X và V(ml) khí Y. Cô cạn X được 27,36g muối khoáng tính
A)m Al B)V C)m H2So4 (2 cách)
cho 31 g hỗn hợp X gồm Mg Al Zn tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ Sau phản ứng thu được dung dịch y và có 4,928 lít khí N2.cô cạn dd Y thu được m gam muối.tính m,v
Ta có: nN2 = 0,22 (mol)
⇒ nNO3- = 10nN2 = 2,2 (mol)
⇒ m muối = mX + mNO3- = 31 + 2,2.62 = 167,4 (g)
nHNO3 = 12nN2 = 2,64 (mol)
\(\Rightarrow V_{HNO_3}=\dfrac{2,64}{2}=1,32\left(l\right)=1320\left(ml\right)\)
đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà. cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. giá trị của m và V lần lượt là
Đặt CT chung 3 KL là R có hóa trị chung là n
\(PTHH:4R+nO_2\xrightarrow{t^o}R_2O_n\\ R_2O_n+nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_n+nH_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2O}\\ \text {Bảo toàn KL: }m_{R_2O_n}+m_{H_2SO_4}=m_{R_2(SO_4)_3}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow 2,8+98n_{H_2SO_4}=6,8+18n_{H_2SO_4}\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,05(mol)\\ \Rightarrow V=V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{1}=0,05(l)=50(ml)\\ \text {Ta có: }n_{O_2}=\dfrac{n_{R_2O_3}}{2}.n;n_{R_2O_3}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{n}\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2SO4}}{2}=0,025(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,025.32=0,8(g)\\ \text {Bảo toàn KL: }m=m_R+m_{O_2}=m_{R_2O_n}\\ \Rightarrow m=m_R=2,8-0,8=2(g)\)
cho 8,1 gam Al tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng thu được dung dịch x và v lít H2 .Cô cạn dung dịch X thu được a gam muối khan.tính a,m,v
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,3=0,15\left(mol\right)\\ m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,45.98.100}{9,8}=450\left(g\right)\\ a=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,78 gam
B. 25,08 gam
C. 28,98 gam
D. 31,06 gam.
: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ phần trăm là 29,335% và 4,032 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 18,78
B. 25,08
C. 28,98
D. 31,06
Chọn đáp án D
Ta có :
Khối lượng dung dịch sau phản ứng :
Cho m gam hỗn hợp Al, A l 2 O 3 , A l O H 3 tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 19,6% vừa đủ, thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan m có giá trị là
A. 28,98.
B. 18,78.
C. 25,09
D. 24,18.
Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72
B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4
D. 1,2 và 6,72
: Cho 11 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng vừa đủ với V ml dd H2SO4 0,2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 24,6 gam.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b/ Tính V?
c/ Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng ở trên?
d/ Đem kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
\(a,\) Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 27x+56y=11(1)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{Al(OH)_3}=x;n_{Fe(OH)_2}=y\\ \Rightarrow 78x+90y=24,6(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,2(mol)\\ y=0,1(mol) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ m_{Fe}=11-5,4=5,6(g) \end{cases}\)
\(b,\Sigma n_{H_2SO_4}=1,5x+y=0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2(l)\\ c,\Sigma n_{NaOH}=3x+2y=0,8(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,8.40}{10\%}=320(g)\\ d,2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\\ Fe(OH)_2\xrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,1(mol);n_{FeO}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{chất rắn}}=0,1.102+0,1.72=17,4(g)\)
Cho 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 1,5 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định m (g) và V (ml).
\(n_{HCl}=1,5.0,4=0,6(mol)\\ X+HCl\to muối+H_2\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=0,3(mol)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\BTKL:m_A+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{muối}=35+0,6.36,5-0,3.2=56,3(g)\)