Cho 100g dung dich HCl phản ứng đủ với 19g hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 sinh ra 4.48l khí ở đktc. Nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu?
cho 10g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL thu được 896ml ( đktc ) khí CO2
a.Viết Phương Trình Hóa Học Của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng
c. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,2}=0,4\left(M\right)\)
c, \(n_{Na_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,04.106}{10}.100\%=42,4\%\\\%m_{NaCl}=57,6\%\end{matrix}\right.\)
Cho 19g hỗn hợp hợp gồm CaO và Fe2O3 vào dung dịch HCl 18,25% ( vừa đủ) thu được 3,36l khí CO2 ( ở đktc)
a) Viết các PTHH phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
Bạn xem lại xem đề cho hỗn hợp gồm gì nhé, nếu là hh CaO và Fe2O3 thì pư với dd HCl không thu được CO2 đâu.
Câu 1: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với 125 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
a)
Gọi $n_{Zn} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol) \Rightarrow 65a + 27b = 11,9(1)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1; b = 0,2
$m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)$
$m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,8(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{125}.100\% = 23,36\%$
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na 2 CO 3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
n khi = n CO 2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; n HCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
C M = n/V = 0,04/0,02 = 2M
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
Trộn 400ml Na2CO3 1M với 600ml dung dịch HCl, phản ứng vừa đủ. Phản ứng theo sơ đồ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O a, Tính nồng độ CM của dung dịch HCl b, Tính khối lượng NaCl và thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) c, Tính nồng độ CM của dung dịch thu được (coi Vdd thu được là tổng thế tích 2 dung dịch trên)
Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,6}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b, \(n_{NaCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,8.58,5=46,8\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,4.24,79=9,916\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,8}{0,4+0,6}=0,8\left(M\right)\)
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
Cho 12,55g Fe và Al phản ứng vưà đủ với 500 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,16l khí đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lược là số mol của Al và Fe
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(x\) \(1,5x\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(y\) \(y\)
Ta có: \(1,5x+y=0,275\) (1)
Theo đề khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ta có:
\(27x+56y=12,55\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}1,5x+y=0,275\\27x+56y=12,55\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình ta tìm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05\cdot27\cdot100\%}{12,55}=10,7\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56\cdot100\%}{12,55}=89,3\%\)
b) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,05 0,15
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,4+0,15=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MHCl}=\dfrac{0,55}{0,5}=1,1M\)
Cho 19g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với 100g dd HCL ,sinh ra 4,48l khí (đktc).Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp và số mol HCL đã phản ứng.
Na2CO3+2HCl=>2NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
x =>x
0,1mol=>0,2mol
NaHCO3+HCl=>NaCl+CO2\(\uparrow\)+H2O
y =>y
0,1mol=>0,1mol
nCO2=0,2mol
\(|^{106x+84y=19}_{x+y=0,2}\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mNa2CO3=0,1\(\times\)106=10,6g
%Na2CO3=\(\dfrac{10,6\times100}{19}\)=56%
%NaHCO3=100\(-\)56=44%
nHCL=0,1+0,2=0,3mol