cho6,5gZn tác dụng với 3,65g HCl.a,viết PTHH
b,tính khối lượng ZnCl2 thu đc
c,tính VH2 thoát ra
cho 19 5 gam zn tác dụng với 14,5 gam HCL thu được ZnCl2 và giải phóng khí H2 a) hãy viết phương trình phản ứng sãy ra b)tính thể tính H2 thoát ra ( ở đktc) c)tonhs khối lượng ZnCl2 thu đc sau phản ứng
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14.6}{36.5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,4 0,2 0,2
Ta thấy : \(\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.4}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b. \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 ↑ (1)
0,3 -->0,15 -->0,15 (mol)
nZn= 19,5/65 = 0,3 mol
nHCl= 14,5/37,5 = 0,3 mol
Ta có : nZn bài ra / nZn phương trình=0,3/1=0,3 (mol)
nHCl bài ra / nHCl phương trình=0,3/2=0,15 (mol)
=> HCl đủ,Zn dư
b) Theo PT(1) => nH2=0,15(mol)
=>VH2=0,15 x 22,4 = 3,36(l)
c) Theo PT(1) => nZnCl2=0,15(mol)
=>mZnCl2=0,15 x 136 = 20,4(g)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl phản ứng hết, Zn còn dư
\(\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,5-0,05=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,45\cdot65=29,25\left(g\right)\)
c+d) Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 13g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL thu được ZNCL2 và khí H2 , cho toàn bộ lượng khí Hidro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O a) Viết PTHH xảy ra b) tính khối lượng ZnCl2 tạo thành c) tính khối lượng còn dư sau phản ứng khử Mn giúp mình với ạ mình sắp thi rồi
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl dư. thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính khối lượng HCl sau PƯ
c) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư.
nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
pthh: Zn+2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,1 0,1
=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65(g)
pthh : CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0,1 0,1
=> mCu = 0,1 . 64 = 6,4 (g)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a. Viết PTHH và tính thể tích H2 thoát ra?.
b. Tính khối lượng Al tham gia Pư ?
c. Tính C% muối Al2(SO4)3 thu được?.
c/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Sửa: \(14,7\%\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7\%}{100\%.98}=0,3(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ b,n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{200+5,4-0,3.2}.100\%=16,7\%\\ c,m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2(g)\)
Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng vs dung dịch HCl.
a) Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng, biết Al chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính VH2 (đktc) thu đc sau phản ứng.
\(a) n_{Al} = \dfrac{7,5.36\%}{27} = 0,1(mol)\\ n_{Mg} = \dfrac{7,5-0,1.27}{24} = 0,2(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al}= 0,1(mol) \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,1.133,5 = 13,35(gam)\\ n_{MgCl_2}= n_{Mg} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,2.95 = 19(gam)\\ b) n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} + n_{Mg} = 0,35(mol)\\ V_{H_2} = 0,35.22,4 = 7,84(lít)\)
cho 130g Zn tác dụng hết với dung dịch HCL dư. sau phản ứng người ta thu được muối ZnCL2 và khí H2
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng của muối tạo thành
c) Tìm thể tích của khí hidro của điều kiện tiêu chuẩn thoát ra
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = 2 mol = nZnCl2 = nH2
=> mZnCl2 = 2 .136 = 272 gam
c) nH2 = 2.22,4 = 44,8 lít
nZn = 130 / 65 = 2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
2____________2_____2
mZnCl2 = 2 * 136 = 272 (g)
VH2 = 2 * 22.4 = 44.8 (l)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a) Viết PTHH và tính thể tích \(H_2\) thoát ra?
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
c) Tính C% muối \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) thu được?
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?