đốt cháy hoàn toàn 2,8 lit \(H_2\) sinh ra\(H_2O\) (đktc)
a, tính thể tích +\(O_2\) cần dùng cho phản ứng trên
b,tính khối lượng nước thu đc
cho 8,96 lít khí hiđro \(H_2\) (ở đktc) đốt cháy hoàn toàn khí oxi \(O_2\)
a) Viết PTHH xảy ra. Tính khối lượng \(H_2O\)
b) Tính thể tích khí \(O_2\) cần dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng \(O_2\) phản ứng theo 2 cách
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2------->0,4
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
b) VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c)
C1: mO2 = 0,2.32 = 6,4 (g)
C2:
Theo ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_{H_2O}-m_{H_2}=7,2-0,4.2=6,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hidro \(H_2\) trong không khí (có chứa 20% thể tích khí oxi \(O_2\))
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Tính thể tích khí \(O_2\) đã tham gia phản ứng và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên
a)2H2 + O2 --to--> 2H2O
b) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25------>0,5
=> \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c) VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> Vkk = 5,6 : 20% = 28 (l)
Đốt cháy 2,8(lít) khí hiđro sinh ra nước a, tính thể tích Oxy ( đktc) cần dùng và khối lượng Oxy tham gia phản ứng b, Tính khối lượng nước thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2H_2O\)
0,125 → 0,0625 → 0,125
a) \(V_{O_2}=0,0625\cdot22,4=1,4\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,125\cdot18=2,25\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen a. Tính khối lượng nước sinh ra. b. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
C2H4 + 3O2 ----to---> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 0,8
\(m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.1,2.22,4=134,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí \(O_2\)
A. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí \(O_2\) ( ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
B. Tính khối lượng \(KCLO_3\) cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích khí \(O_2\) cần sử dùng cho phản ứng trên.
a) nFe=0,45mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
0,45->0,225
=> VO2 cần dùng =0,225.22,4=5,04 lít
b)2KClO3=>2KCl+3O2
0,15<---------------0,225
=> mKClO3=0,15.122,5=18,375g
A.
Số mol của Fe: n=\(\frac{m}{M}\) =\(\frac{25,2}{56}\) = 0.45 (mol)
2Fe + O2 --t0-> 2FeO
Theo PT 2 : 1 : 2
Theo bài ra 0.45 : 0.225 : 0.45 (mol)
Thể tích Oxi tham gia phảm ứng: V = n . 22,4 = 5.04 ( lít )
B.
Ta có: 2KClO3 -t0-> 2KCl + 3O2
Theo PT 2 : 2 : 3
Theo bài ra 0,15 : 0,15 : 0,225 (mol)
Khối lượng KClO3 : m = n.M = 0.15 . 122,5 = 18,375 (g)
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy hoàn toàn rượu etylic cần dùng 4,48 lít oxi(đktc) .a/ Tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc .b/Tính khối lượng etylic tham gia phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
b, \(n_{C_2H_6O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{90\%}=\dfrac{2}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=\dfrac{2}{27}.46=\dfrac{92}{27}\left(g\right)\)