Cho 14g hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau đi qua dung dịch brom thấy phản ứng vừa đủ 320g dd brom 20%. Xác định công thức phân tử của hai anken trên ( cho Br = 80)
Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là
A. C2H4, C3H4 và C4H6
B. C3H6, C4H6 và C5H8
C. C2H4, C4H6 và C5H8
D. C4H8, C3H4 và C4H6
nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)
nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAnken = 0,1 ;
nAnkadien = 0,05
khối lượng dung dịch tăng là 5,78g
⇒ mX = 5,78g
⇒ MX = 5,78 : 0,15 = 38,5
⇒ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)
⇒ mAnkadien = mX – mC2H4
= 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98
⇒ MAnkadien = 2,98 : 0,05 = 59,6
⇒ 2 Ankadien đó là C4H6 (54) và C5H8(68)
Đáp án C.
Cho 5, 6 lit hỗn hợp X gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 16 g brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit X thu được 88 gam CO2 1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X trên.Các khí đo ở (đktc).
1)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\left(n\ge1;m\ge2\right)\)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CmH2m + Br2 --> CmH2mBr2
=> b = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol)
22,4l X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_nH_{2n+2}:4a\left(mol\right)\\C_mH_{2m}:4b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 4an + 4bm = \(\dfrac{88}{44}=2\)
=> 0,6n + 0,4.m = 2
Có n \(\ge1\) => m \(\le3,5\), mà \(m\ge2\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}m=2=>n=2\left(TM\right)\\m=3=>n=\dfrac{4}{3}\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_6:0,15\left(mol\right)\\C_2H_4:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2)
PTHH: 2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
______0,15->0,525
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,1--->0,3
=> VO2 = (0,525 + 0,3).22,4 = 18,48(l)
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng lội vào bình đựng 100 gam dung dịch Br2 10%. Sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam. Vậy công thức của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8
C. C5H10 và C6H12
D. C4H8 và C5H10
nhỗn hợp = 0,1
nBr2 = 100.10% : 160 = 0,0625 < nhỗn hợp ban đầu
khối lượng dung dịch brom tăng 2,94 gam ⇒ m hỗn hợp phản ứng = 2,94
M hỗn hợp = 2,94 : 0,0625 = 47,04
Mà 2 anken kế tiếp nhau ⇒ 2 anken đó là C3H6 (42) và C4H8 (56)
Đáp án B.
Gọi CTPT chung của 2 anken là CnH2n
mCH4 = 14,48 - 10,08 = 4,4 (g)
⇒ nCH4 = 0,275 (mol) = 2/3nX
⇒ nCnH2n = 0,1375 (mol)
\(\Rightarrow M_{C_nH_{2n}}=\dfrac{10,08}{0,1375}=73,3\left(g/mol\right)\)
⇒ n = 5,2
Mà 2 anken kế tiếp nhau.
→ C5H10 và C6H12
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 26,88 lít khí oxi. Xác định công thức của 2 anken. cho hỗn hợp x qua dung dịch brom dư thấy khối lượng brom đã phản ứng.
Đặt CTTB của 2 anken là CnH2n
CnH2n + 3n/2O2 -----> nCO2 + nH2O
22.4L-------- 33.6n(L)
6.72L------- 26.88L
Ta có tỉ lệ
22.4/6.72 = 33.6n/26.88
---> n = 2.7
2 anken cần tìm có CT là C2H4 và C3H6
CnH2n + Br2 ----> CnH2nBr2
nBr2 = nCnH2n = 6.72/22.4 = 0.3
---> mBr2 = 0.3*160 = 48g
ớ tick mình
chúc bạn học tốt
\(n_X=0,3\left(mol\right);n_{O2}=1,2\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+nH_2O\)
0,8/n_____1,2____________
\(\Rightarrow\frac{0,8}{n}=0,3\Leftrightarrow n=2,6\left(C_2H_4;C_3H_6\right)\)
\(n_{Br2}=n_X=0,3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Br2}=48\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 3 anken đi qua bình đựng nước brom, thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam brom. Tổng số mol của 3 anken là:
A. 0,025.
B. 0,05.
C. 0,075
D. 0,1.
- Số mol anken = số mol brom = 0,1 mol.
- Chọn đáp án D.
Cho 3,36 lít khí (đktc) hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken lội qua nước brom thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp này nặng 13 gam. Vậy công thức phân tử của ankan và anken là:
A. CH4 và C4H8
B. C2H6 và C5H10
C. C3H8 và C3H6
D. C2H4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn Gọi CT ankan là CnH2n+2; anken là CmH2m
Từ dữ kiện bài toán cho, lập được biểu thức 2n + m = 9
Mặt khác, do 2 anken này ở thể khí nên n, m ≤ 4 => n = 3 và m = 3
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C3H6
B. C5H10
C. C4H8
D. C2H4
Đáp án C
Khi thoát ra là CH4 → nCH4= 0,12 mol→ nCnH2n= 0,13 mol
Khối lượng bình brom tăng → manken=7,28
→ 14n = 7,28/0,13 =56 → n = 4 →C4H8
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C3H6
B. C5H10
C. C4H8
D. C2H4
Đáp án C
Khi thoát ra là CH4 → nCH4= 0,12 mol→ nCnH2n= 0,13 mol
Khối lượng bình brom tăng → manken=7,28
→ 14n = 7,28/0,13 =56 → n = 4 →C4H8