cho 10.6g \(Na_2CO_3\) vào 300ml dd NaOH nồng độ x(mol/l) thu được dd X. Cho X tác dụng với lượng dư HCl thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 20.475g chất rắn khan
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính giá trị của x
Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dd X. Cho 400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 28,89
B. 17,19
C. 31,31
D. 29,69
Đáp án D
Ta có: nAxit glutamic = 0,09 mol, nHCl = 0,2 mol
⇒ ∑nCOOH + H+ = 0,09×2 + 0,2 = 0,38 mol.
+ nNaOH = 0,34 mol < ∑nCOOH + H+ = 0,38 mol ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 13,23 + 0,2×36,5 + 0,4×40 – 0,38×18 = 29,69 gam
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
Cho 0,1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,5.
B. 12,5.
C. 15.
D. 21,8.
Đáp án B
X có công thứ CH6O3N2 tác dụng NaOH sinh ra chất khí làm xanh giấy quỳ → X có cấu tạo CH3NH3NO3
CH3NH3NO3 +NaOH → CH3NH2 + NaNO3 + H2O
Thấy nX < nNaOH → NaOH còn dư : 0,1 mol
mchất rắn = mNaNO3 + mNaOH dư = 0,1. 85 + 0,1. 40 = 12,5 gam
Đáp án B.
cho 200ml dd HCl 2M tác dụng với 100g dd NaOH 8% thu được dd X
a/cho quỳ tím vào dd X quỳ tím sẽ chuyển thành màu j? tại sao?
b/cô cạn dd X thu được m gam chất rắn khan. Tính m?
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\) ; \(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.100}{100\%.40}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Xét tỉ lệ : \(0,4>0,2\Rightarrow HCldư\)
Dung dịch X gồm : NaCl , HCl dư
Cho quỳ tím vào X --> Quỳ tím hóa đỏ (do HCl có tính axit)
b) \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Rắn.khan}=m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)
Cho 0,1 mol chất X có công thức là C 2 H 12 O 4 N 2 S tác dụng với dd chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?
A. 26,4 gam
B. 15 gam
C. 14,2 gam
D. 20,2 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Mg và Fe2O3 trong dđ HCl thu được dd X và thoát ra 3,36 lít H2 (đkc). Cho dung dịch X tác dụng với dd KOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y đến khối lượng không đổi được 22 gam chất rắn. a) Viết các PTHH xảy ra. b) Tính % khối lượng Mg và Fe2O3 ban đầu.
a)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
MgCl2 + 2KOH + 2KCl + Mg(OH)2
FeCl3 + 3KOH --> 3KCl + Fe(OH)3
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
b) Gọi số mol Mg, Fe2O3 là a, b (mol)
Theo PTHH: \(a=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgO}=n_{Mg}=a=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=\dfrac{22-0,15.40}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe_2O_3\left(bđ\right)}=n_{Fe_2O_3\left(chất.rắn.sau.khi.nung\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{0,15.24+0,1.160}.100\%=18,37\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,1.160}{0,15.24+0,1.160}.100\%=81,63\%\end{matrix}\right.\)
Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:
A. 17,70 gam
B. 23,14 gam
C. 22,74 gam
D. 20,10 gam
Đáp án C.
n H C l = n A l a n = 0 , 12 m o l ; n N a O H ( d ư ) = 0 , 3 - 0 , 12 . 2 = 0 , 06 m o l
m r ắ n = m A l a n - N a + m N a C l + m N a O H d ư = 0 , 12 . 111 + 0 , 12 . 58 , 5 + 0 , 06 . 40 = 22 , 74 g a m
Cho 4,55g zinc tác dụng vừa đủ với 200 ml dd hydrochloric acid thu được dd X và V lit khí (đkc)
a/ Tính giá trị V
b/ Tính nồng độ mol dd HCl phản ứng
c/ Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
\(a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568\left(l\right)\\ b.n_{HCl}=2n_{Zn}=0,14\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ c.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,07\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52\left(g\right)\)
Trộn 300 ml dd Ba(OH), 0,05M với 500 ml dd HCl có nồng độ bM, thu được dd Y có nồng độ mol HCl là 0,01M. Tính b và cho biết cô cạn Y thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Dd Y có HCl. → Ba(OH)2 pư hết, HCl dư.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,01.\left(0,3+0,5\right)=0,008\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
______0,015___0,03_____0,015 (mol)
⇒ nHCl = 0,03 + 0,008 = 0,038 (mol)
\(\Rightarrow b=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,038}{0,5}=0,076\left(M\right)\)
- Khi cô cạn dd thì HCl bay hơi hết, chất rắn khan là BaCl2,
m cr khan = mBaCl2 = 0,015.208 = 3,12 (g)