Tìm KLNT(g) của: 5K, 2N2, 4NaCl
1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất. Nó nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử kim loại nhẹ nhất? (Chỉ so sánh những nguyên tử kim loại có trong bảng I/ Sgk).
2. Tìm KLNT (g) của: 5K, 2N2, 4NaCl.
Cảm ơn mn
1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất. Nó nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử kim loại nhẹ nhất? (Chỉ so sánh những nguyên tử kim loại có trong bảng I/ Sgk).
2. Tìm KLNT (g) của: 5K, 2N2, 4NaCl.
Cảm ơn mn
Bài 1. 1. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al(OH)3, FeSO4, HNO3 2. Các cách viết sau chỉ ý gì: H2, 2N2, 7Zn, 4NaCl, 3CaCO3 3. Hãy so sánh phân tử khí oxi O2 nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hiđro H2, phân tử muối ăn NaCl và phân tử khí metan CH4
1:Cho biết khối lượng nguyên tử của O gấp 15,837 lần khối lượng nguyên tử của hidro.Hãy tính KLNT của O ra u và g?Biết rằng nguyên tử khối hidro=1,008
1) X có KLNT theo gram bằng 4,482.10-23g 2) 4X cos KLNT theo gram bawngf 10,6272.20-23
Tìm I = lim 8 n 5 − 2 n 3 + 1 4 n 5 + 2 n 2 + 1 .
A. I = 2
B. I = 8
C. I = 1
D. I = 4
Phân tích hợp chất có dạng X2Y3.Biết KLPT là 102 mà tổng số nguyên tử trong phân tử là 5 .Xác định nguyên tố X,Y ,xét CTHH.Biết KLNT(X) nhiều hơn KLNT(Y) là 11 amu
Ta có: 2MX + 3MY = 102 (1)
Mà: MX - MY = 11 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ MX = 27 → Al
MY = 16 → O
Lời giải:
Đặt $A=2.2^2+3.2^3+4.2^4+...+n.2^n$
$2A=2.2^3+3.2^4+4.2^5+...+n.2^{n+1}$
$\Rightarrow A=2A-A=n.2^{n+1}-(2^3+2^4+...+2^n) - 2.2^2$
$\Rightarrow A=n.2^{n+1}-(2^3+2^4+...+2^n)-8$
Đặt $S=2^3+2^4+...+2^n$
$2S=2^4+2^5+...+2^{n+1}$
$\Rightarrow S=2S-S=2^{n+1}-2^3=2^{n+1}-8$
$\Rightarrow A=n.2^{n+1}-S-8 = n.2^{n+1}-2^{n+1}+8-8=(n-1).2^{n+1}$
Vậy $(n-1).2^{n+1}=2^{n+11}$
$\Rightarrow n-1 = 2^{10}\Rightarrow n=2^{10}+1=1025$
Tìm n ∈ Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1.
Cách 1: Thực hiện phép chia 2n2 – n + 2 cho 2n + 1 ta có:
2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1
⇔ 3 ⋮ (2n + 1) hay (2n + 1) ∈ Ư(3)
⇔ 2n + 1 ∈ {±1; ±3}
+ 2n + 1 = 1 ⇔ 2n = 0 ⇔ n = 0
+ 2n + 1 = -1 ⇔ 2n = -2 ⇔ n = -1
+ 2n + 1 = 3 ⇔ 2n = 2 ⇔ n = 1
+ 2n + 1 = -3 ⇔ 2n = -4 ⇔ n = -2.
Vậy n ∈ {-2; -1; 0; 1.}
Cách 2:
Ta có:
2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1
⇔ 2n + 1 ∈ Ư(3) = {±1; ± 3}.
+ 2n + 1 = 1 ⇔ 2n = 0 ⇔ n = 0
+ 2n + 1 = -1 ⇔ 2n = -2 ⇔ n = -1
+ 2n + 1 = 3 ⇔ 2n = 2 ⇔ n = 1
+ 2n + 1 = -3 ⇔ 2n = -4 ⇔ n = -2.
Vậy n ∈ {-2; -1; 0; 1.}
Chú ý: Đa thức A chia hết cho đa thức B khi phần dư của phép chia bằng 0.