Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
tính số gram Na chúa số nguyên tử Na bằng số phân tử khí nitơ có trong 2,24 lít khí Nitơ (đktc)
Cho biết KINH(C) =1,9926.10^-23g. Tính khối lượng bằng miligam: mg của 1 phân tử axit sunfuric; hai phân tử magiê cacbonat; năm phân tử silic đioxit
Giúp em tính khối lượng 6.10 mũ 23 phân tử khí oxi theo đơn vị gam với ạ ?
. Nguyên tử A nặng 3,82.10-23g . Xác định KHHH Nguyên tố A
Để đốt cháy hết 3,2g hợp chất Y cần dùng 2,4.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1:2
a. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành
b. Tìm CTPT của Y
Bài 1: Cho 2,4g kim loại tác dụng hết với dd HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 4,48l khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
FexOy + CO ➝ Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 20.
a) Cân bằng PTHH và xác định CTHH của oxit sắt
b) Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X
1/Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố là cacbon và hidro, trong đó nguyên tố cacbon chiếm 85,71% theo khối lượng của phân tử khối của X nhẹ hơn 7/8 lần phân tử oxi. Xác định CTHH của X.
2/Xác định CTHh đơn giản của hợp chất gồm 3 nguyên tố: Na, Al, O với tỉ lệ % theo khối lượng của nguyên tố tương ứng là: 28,1%; 32,94% và 38,96%
Cho 2 chất khí MOx và RHy , biết tỉ khối của MOx đối với RHy bằng 4. Thành phần % theo khối lượng của oxi trong MOx là 50%, của H trong RHy là 25%. Xác định CTHH của 2 khí trên.