Câu 10:
Cho vuông tại D có DM là đường cao. Biết DM = 12cm, EM = 9cm.Tính MF.
A.MF = 10cm
B.MF =16cm
C.MF = 12cm
D.MF = 20cm
Câu 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết BC = 20cm, AB = 12cm. Độ dài AH là bao nhiêu?
tham khảo
a,AC=√BC2−AB2=16(cm)(pytago)
Áp dụng HTL:
Câu 1: Cho tam giác DEF vuông tại D có DE = 12cm, DF = 9cm, DM là đường trung tuyến (M thuộc EF). a) Tính EF, DM. b) Gọi N và K lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ M xuống DE và DF. Tứ giác DNMK là hình gì? Vì sao? c) Gọi H là điểm đối xứng với M qua N, O là trung điểm của MD. Chứng minh rằng ba điểm H, O, F thẳng hàng rồi.
a: ΔDEF vuông tại D
=>\(DE^2+DF^2+EF^2\)
=>\(EF^2=9^2+12^2=225\)
=>\(EF=\sqrt{225}=15\left(cm\right)\)
Ta có; ΔDEF vuông tại D
mà DM là đường trung tuyến
nên \(DM=\dfrac{EF}{2}=7,5\left(cm\right)\)
b: Xét tứ giác DNMK có
\(\widehat{DNM}=\widehat{DKM}=\widehat{KDN}=90^0\)
=>DNMK là hình chữ nhật
c: Xét ΔDEF có MN//DF
nên \(\dfrac{MN}{DF}=\dfrac{EM}{EF}\)
=>\(\dfrac{MN}{DF}=\dfrac{1}{2}\)
mà \(MN=\dfrac{1}{2}MH\)
nên MH=DF
Ta có: MN//DF
N\(\in\)MH
Do đó: MH//DF
Xét tứ giác DHMF có
MH//DF
MH=DF
Do đó: DHMF là hình bình hành
=>DM cắt HF tại trung điểm của mỗi đường
mà O là trung điểm của DM
nên O là trung điểm của HF
=>H,O,F thẳng hàng
Câu 5: Cho tam giác ABC, đường cao AH = 9 dm, cạnh BC = 12 dm. Diện tích tam giác là:
A. 48 dm2 B. 84 dm2 C. 54 dm2 D. 56 dm2
Câu 6: Cho ∆ABC vuông tại A , biết AB = 6 cm, BC = 10 cm,diện tích tam giác ABC bằng:
A. 48cm2 B. 30cm2 C. 24cm2 D. 60cm2
Câu 7: Cho ∆ABC có đường cao AH, cạnh BC = 4,8cm và S∆ABC = 12cm2. Vậy đường cao AH có độ dài bao nhiêu?
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 8: Cho tam giác có chiều cao là 2 cm, ứng với cạnh đáy 4 cm. Diện tích tam giác bằng bao
A. 6 B. 3 C. 6 D. 8
Câu 9: Cho ∆DEF có đường cao DH, cạnh EF = 4,8cm và S∆DEF = 12cm2. Vậy đường cao DH có độ dài bao nhiêu?
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 10: Cho ∆DEF vẽ đường cao DH ứng với cạnh EF, biết AH = 6 cm và S∆DEF = 24cm2. Vậy cạnh EF có độ dài bao nhiêu?
A. 8cm B. 10cm C. 12cm D. 14cm
Câu 11: Cho , biết MN = 6cm, MP = 8cm. Diện tích
A. 48 B. C. 48cm D.
Câu 12: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm; AC = 5cm. Diện tích hình chữ nhật ABCD là
A. 12cm vuông B 20cm vuông C 15cm vuông D 10cm vuông
Câu 11 A. 48〖cm〗^2 B. 〖24cm〗^2 C. 48cm D. 〖14cm〗^2
Câu 5: C
Câu 6:C
Câu 7:C
Câu 8: 4cm^2
Câu 9:C
Câu 10:A
Câu 11: Câu hỏi bị lỗi
Câu 12:A
Cho tam giácDEF vuông tại D đường cao DM biết ME bằng 2cm MF = 8cm tính độ dài các đoạn thẳng DM và DE
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác DEF vuông tại D có đường cao DM:
\(DM^2=EM.MF\Rightarrow DM=\sqrt{EM.MF}=\sqrt{2.8}=4\left(cm\right)\)
\(DE^2=EM.EF=2\left(2+8\right)=20\)
\(\Rightarrow DE=2\sqrt{5}\left(cm\right)\)
Áp dụng HTL:
\(\left\{{}\begin{matrix}DM^2=ME\cdot MF=16\\DE^2=ME\cdot EF=2\left(2+8\right)=20\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}DM=4\left(cm\right)\\DE=2\sqrt{5}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Cho △ABC vuông tại A ( AB < AC). Gọi BD là tia phân giác của góc B trong △ABC với D thuộc AC. Vẽ DM vuông góc với BC tại M.
a) CM: DA = DM và AB = BM.
b) Biết AB = 16cm, DM = 12cm. Tính độ dài đoạn BD.
c)Gọi I là giao điểm của Md và BA. Chứng minh rằng △IBC cân.
a: Xét ΔBAD vuông tại A và ΔBMD vuông tại M có
BD chung
góc ABD=góc MBD
=>ΔBAD=ΔBMD
=>BA=BM và DA=DM
b: BD=căn 16^2+12^2=20cm
c: Xét ΔBMI vuông tại M và ΔBAC vuông tại A có
BM=BA
góc MBI chung
=>ΔBMI=ΔBAC
=>BI=BC
=>ΔBIC cân tại B
Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, biết AB = 5 dm, AC = 12 dm. Kẻ đường cao AH (H là chân đường cao nằm trên cạnh BC). Tính độ dài BH và CH?
Theo định lý Pi-ta-go thì \(BC=\sqrt{5^2+12^2}=13\left(cm\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
\(BH=\frac{5^2}{13}=\frac{25}{13}\left(cm\right)\)
\(BH=\frac{12^2}{13}=\frac{144}{13}\left(cm\right)\)
Bài 4: Cho tam giác DEF vuông tại D có đường cao DI. Tính độ dài DI biết: a) DE = 15 cm, DF =20cm b)DE = 12cm, EF =15 cm d) El cm, EF cm
a) Xét tam giác DEF vuông tại D có đường cao DI ta có:
\(\dfrac{1}{DI^2}=\dfrac{1}{DE^2}+\dfrac{1}{DF^2}\)
\(\Rightarrow DI^2=\dfrac{DE^2DF^2}{DE^2+DF^2}\)
\(\Rightarrow DI^2=\dfrac{15^2\cdot20^2}{15^2+20^2}=144\)
\(\Rightarrow DI=12\left(cm\right)\)
b) Xét tam giác DEF vuông tại D có đường cao DI áp dụng Py-ta-go ta có:
\(DF^2=EF^2-DE^2\)
\(\Rightarrow DF^2=15^2-12^2=81\)
\(\Rightarrow DF=9\left(cm\right)\)
Ta có: \(DI=\sqrt{\dfrac{DF^2DE^2}{DF^2+DE^2}}\)
\(\Rightarrow DI=\sqrt{\dfrac{9^2\cdot12^2}{9^2+12^2}}=\dfrac{108}{15}\left(cm\right)\)
cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao, AB= 12cm, BC= 20cm. Tính BH, HC?
Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:
\(AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{20^2-12^2}=16\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH\cdot BC=AB^2\\HC\cdot BC=AC^2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{12^2}{20}=7,2\left(cm\right)\\HC=\dfrac{AC^2}{BC}=\dfrac{16^2}{20}=12,8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 1. vuông tại D, đường cao DK.
1) Biết DE = 12cm, EF = 20cm. Tính EK, FK, DK,DF.
Bài 1. Tam giác DEF vuông tại D, đường cao DK.
1) Biết DE = 12cm, EF = 20cm. Tính EK, FK, DK,DF.
2) Chứng minh : \(\dfrac{DE^2}{EK}=\dfrac{DF^2}{FK}\)
ta có
tam giác def vuông tại D có đường cao DK nên
DE^2=EK.EF =>EK=DE^2/EF=36/5
FK=EF-EK=64/5
DK^2=EK.FK=2304/25 =>DK=48/5
DF^2=KF.EF=256 =>DF=16
tick mik nha
1: Áp dụng định lí Pytago vào ΔDEF vuông tại D, ta được:
\(EF^2=DE^2+DF^2\)
\(\Leftrightarrow DF^2=20^2-12^2=256\)
hay DF=16(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔDEF vuông tại D có DK là đường cao ứng với cạnh huyền EF, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}DK\cdot FE=DE\cdot DF\\DE^2=KE\cdot EF\\DF^2=KF\cdot FE\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}DK=9.6\left(cm\right)\\KE=7.2\left(cm\right)\\KF=12,8\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)