Tính thể tính (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại thu được trong các thí nghiệm sau:
A) Khử hỗn hợp 20g CuO, 11,15 gam PbO bằng H2 Đa = 6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol FeO2 và O,1moi FeO2 bằng Co . Đa= 22,4 lít
Tính thể tích (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại tìm được trong các thì nghiệm sau
A) Khử hỗn hợp 20 g CuO và 11,15g PbO bằng H2 ĐA=6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 CO.Đa= 22,4 lít
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Khử hoàn toàn 19,6 gam hỗn hợp X (gồm CuO và FeO) bằng H2. a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO gấp 4 lần số mol FeO. b. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) c. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{CuO}=4a\left(mol\right)\Rightarrow n_{FeO}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot4a+72a=19.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.05\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(m_{cr}=0.2\cdot64+0.05\cdot56=15.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=\left(0.05\cdot4+0.05\right)\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2 (đktc). Thu được kim loại tương ứng và Nước. Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
: Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Fe, Cu tan trong HCl dư thu được 6,72 lít hiđro (đktc). Biết Cu không tan trong
HCl.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Để có được lượng Cu trong hỗn hợp phải khử bao nhiêu gam CuO nếu dùng khí H2 làm chất khử?
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\ m_{Cu}=20-16,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Mol:0,05\leftarrow0,05\leftarrow0,05\\ m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a.\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{20}.100=84\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-84\%=16\%\)
b.\(m_{Cu}=20-16,8=3,2g\)
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CuO}=0,05.80=4g\)
để khử hoàn toàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
n H2O=14,41814,418 =0,8 mol
⇒n H2=0,8 mol
n O=0,8 mol
⇒V H2(đktc)=0,8.22,4=17,92 l
theo đlbt khối lượng:
mkl+mO=m oxit
⇔mkl+0,8.16=47,2
⇔mkl=34,4 g
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=n_{O\left(mất\right)}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{kim.loại}=m_{hhoxit}-m_{O\left(mất\right)}=47,2-0,8.16=34,4\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Khử 11,2 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 9,28 gam hỗn hợp chất rắn. Biết rằng trong điều kiện thí nghiệm các phản ứng chỉ đạt hiệu suất 80%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho hỗn hợp chất rắn thu được sau thí nghiệm trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, hãy tính số gam chất rắn không tan và thể tích khí thoát ra? ( đo ở đktc)
Giúp mình với:))
a) PTHH : \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)
Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X(gồm CuO và Fe2O3 )bằng khí H2 a. Tính khối lượng mỗi chất trong X biết số mol CuO bằng ½ số mol Fe2O3. a. Tính thể tích H2 cần dùng (đktc) b. Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
Câu 3 :
1. Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO , FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 (ở đktc). Sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước.
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Tính giá trị m và V?
2. Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất A cần 33,6 lít ôxi (đktc) và thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích hơi nước . Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A so với khí ôxi là 1,4375.