Tính thể tính (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại thu được trong các thí nghiệm sau:
A) Khử hỗn hợp 20g CuO, 11,15 gam PbO bằng H2 Đa = 6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol FeO2 và O,1moi FeO2 bằng Co . Đa= 22,4 lít
Khử hỗn hợp 0,5 Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 CO. ĐA = 22,4 lít
Dùng khí h2 khử hoàn toàn 32g hỗn hợp A gồm fe2o3 và cuo thu được 26,3 g kim loại
a. tính % khối lượng mỗi chất trong A
b. tính thể tích h2 đã dùng ở đktc
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
hòa tan 84 gam hỗn hợp ag và cu vào dung dịch hno3 dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí NO
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
b) tính số mol hno3 đã p/ứ và khối lượng h2o tạo thành
hoà tan 11.6 gram hỗn hợp A ( Mg,CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCL . sau phản ứng thu đc 3,36 lit h2 ( đktc)
a,viết PTHH
b,tính %theo khối lượng các chất trong A
c,tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
Dùng 3,136 lít khí hidro để khử hoàn toàn 8,48 g hỗn hợpA gồm CuO, FeO,Fe2O3,Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hh kim loại B.
a) Tính khối lượng hh kim loại B thu được.
b)Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh A.Biết rằng trong hh A số mol FeO=2nCuO , 2nFe2O3=nFe3O4