Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
Tính thể tích (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại tìm được trong các thì nghiệm sau
A) Khử hỗn hợp 20 g CuO và 11,15g PbO bằng H2 ĐA=6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 CO.Đa= 22,4 lít
hoà tan 11.6 gram hỗn hợp A ( Mg,CuO) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCL . sau phản ứng thu đc 3,36 lit h2 ( đktc)
a,viết PTHH
b,tính %theo khối lượng các chất trong A
c,tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
Bài 1: Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO có tỉ lệ khối lượng 2 oxit là 2:3
a. Tính phần trăm khối lượng kim loại thu được.
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) tham gia phản ứng
Tính thể tính (đktc) chất khí cần dùng và khối lượng kim loại thu được trong các thí nghiệm sau:
A) Khử hỗn hợp 20g CuO, 11,15 gam PbO bằng H2 Đa = 6,72 lít
B) Khử hỗn hợp 0,5 mol FeO2 và O,1moi FeO2 bằng Co . Đa= 22,4 lít
Cho 35,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl (axit clohidric) thì thu được 13,4 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại.
Dùng 3,136 lít khí hidro để khử hoàn toàn 8,48 g hỗn hợpA gồm CuO, FeO,Fe2O3,Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hh kim loại B.
a) Tính khối lượng hh kim loại B thu được.
b)Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh A.Biết rằng trong hh A số mol FeO=2nCuO , 2nFe2O3=nFe3O4