Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dung dịch khi làm lạnh 450g dung dịch AgNO3 bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 80oC và ở 20oC lần lượt là 668 và 222.
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
Tính khối lượng AgNO3 kết tinh khỏi dd khi làm lạnh 450 g ddbh AgNO3 ở 80độ C xuống 20độ C. Biết độ tan của AgNO3 ở 80độ C là 668 g, ở 20độ C là 222 g?
Ở 80 độ C thì cứ 668g chất tan thì có 100 g nước và 768g d d
=> Có 450g dd thì có 391,41 g chất tan và 58,59g nước
ở 20 độ C thì cứ 222g chất tan thì có 100g nước và 322g d d
=> Có 58,59g nước thì có 130,07g chất tan
=> Số gam AgNO3 kết tinh khỏi dd là: 391,41- 130,07=261,34 (g)
Trong 100g H2O ở 800C hòa tan 668g AlNO3 ở 200C hòa tan 222g AlNO3
⇒⇒Ở 800C khi hạ nhiệt độ xuống 200C thì 768g dung dịch tách ra 446g AlNO3.
Vậy trong 450g dung dịch tách ra x(g) AlNO3.
=>x=450⋅446768≈261,33(g)
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R 2 S O 4 từ 80 o C xuống 10 o C thì có 395,4 gam tinh thể R 2 S O 4 . n H 2 O tách ra khỏi dung dịch (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n < 12). Biết độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C và 10 o C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là
A. Cu
B. Na
C. Al
D. K
Chọn B
Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam
→ Trong 1026,4 gam dung dịch có
m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g
Vậy kim loại R là Na.
Xác định lượng tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra khi làm nguội 1026,4g dung dịch bão hòa ở 80oC xuống 10oC. Biết độ tan của Na2SO4 khan ở nhiệt độ 80oC là 28,3g và ở 10oC là 9g
hóa 8
help me
Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC. Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,7gam và 75,4 gam.
Làm lạnh 1,8 kg dung dịch CuSO4 ở 80oC xuống 10oC thấy có 756,3 gam CuSO4.5H2O kết tinh trở lại. Xác định độ tan của CuSO4 ở 800C biết độ tan của CuSO4 100C là 17,4.
: Làm lạnh 675 gam dung dịch chất A bão hòa từ 90oC xuống còn 20oC thì có bao nhiêu gam chất A (khan) tách ra? Giả sử độ tan của A ở 90oC và 20oC lần lượt là 50 gam và 36 gam.
Ở \(90^oC:S_A=50\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_A=675.\dfrac{50}{100+50}=225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=675-225=450\left(g\right)\)
Ở \(20^oC:S_A=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{A\left(tan.ra\right)}=\dfrac{450.36}{100}=162\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{A\left(t\text{á}ch.ra\right)}=225-162=63\left(g\right)\)
Làm lạnh 675 gam dung dịch chất A bão hòa từ 90oC xuống còn 20oC thì có bao nhiêu gam chất A (khan) tách ra? Giả sử độ tan của A ở 90oC và 20oC lần lượt là 50 gam và 36 gam.
Ở 90oC:
Cứ 100 g nước thì hoà tan được 50 g A
=> 150 g ddbh A thì có 50 g A
=> 675 g ddbh A thì có 225 g A
Ở 20oC:
Cứ 100 g nước thì hoà tan được 36 g A
=> Cứ 136 g ddbh A thì có 36 g A
=> 612 g ddbh A thì có 162 g A
=> mA (khan) = 225 - 162 = 63 (g)