Cho 4,48 lít CO2 ở đktc hấp thụ từ từ với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được muối axit. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa với số mol CO2.
cho khí co2 hấp thụ từ từ vào 250ml dung dịch chứa hỗn hợp naoh 2M và ba(oh) 1M . tính số mol kết tủa theo số mol của co2 và vẽ đồ thị biểu diễn mol kết tủa theo mol co2
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a
B. b = 0,24 + a
C. b = 0,12 + a
D. b = 2a
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Mối quan hệ giữa a, b là
A. b = 0,24 – a.
B. b = 0,24 + a.
C. b = 0,12 + a.
D. b = 2a.
Chọn A.
- Dựa vào đồ thị ta có: n C a C O 3 = n O H - - n C O 2 ⇒ b = 0 , 24 - a
Dung dịch X chứa a m o l B a ( O H ) 2 v à m g a m N a O H . Sục từ từ C O 2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa phụ thuộc số mol C O 2 được biểu diễn theo đồ thị dưới đây
A. 0,4 và 40,0
B. 0,4 và 20,0
C. 0,5 và 24,0
D. 0,5 và 20,0
Cho m gam hỗn hợp gồm Na2O và BaO vào nước thu được dung dịch X. Sục từ từ đến hết 11,2 lít CO2 ở (đktc) vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối và một chất kết tủa. Số mol kết tủa tạo thành phụ thuộc vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Cho từ từ đến hết dung dịch Y vào 300 ml dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí ở (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
n C O 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 m o l
Na2O + H2O → 2NaOH (1)
BaO + H2O → Ba(OH)2 (2)
Dd X thu được chứa: Ba(OH)2 và NaOH
Khi sục từ từ CO2 vào dd Y ta thu được kết tủa như đồ thị hình vẽ.
Từ đồ thị ta thấy có 2 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O (3)
0,2 ← 0,2 ← 0,2 (mol)
nBaCO3 max = 0,2 (mol) => nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,2 (mol)
+ giai đoạn 2: đồ thị nằm ngang, lượng kết tủa không thay đổi do xảy ra 2 phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (4)
x → 2x → x (mol)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (5)
y → y → 2y (mol)
BTNT C: ∑ nCO2 (1,2,3) = 0,2 + x + y = 0,5
=> x + y = 0,3 (mol) (**)
Dd Y chỉ chứa 2 muối gồm: và Na2CO3 : (x-y) (mol); NaHCO3 : 2y (mol) ( do đồ thị vẫn đi ngang)
Cho từ từ dd Y + 0,3 mol HCl → 0,225 mol CO2 xảy ra phương trình sau:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (6)
(x-y) → (x – y) (mol)
NaHCO3 +HCl → NaCl + CO2↑ + H2O (7)
0,225 ← 0,225 ← 0,225 (mol)
∑ nHCl (6,7) = x – y + 0,0225 = 0,3
=> x – y = 0,075 (**)
Từ (*) và (**) => x = 0,1875 và y = 0,1125 (mol)
BTNT Na: nNa2O = nNa2CO3 + ½ nNaHCO3 = 0,075 + 0,1125 = 0,1875 (mol)
m = mBaO + mNa2O = 0,2. 153 + 0,1875.62 = 42,225 (g)
Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau
Tỉ lệ b : a là
A. 5 : 1
B. 7 : 2
C. 7 : 1
D. 6 : 1
Sục từ từ 1,792 lít khí CO2(đktc) vào V lít dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2 0,015M đến khi kết thúc thí nghiệm thu được 2 gam kết tủa trắng.
a/ Tính V
b/ Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số mol kết tủa theo số mol CO2
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCO2=\dfrac{1.792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\\nCaCO3=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH :
\(\left(1\right)CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O\)
\(\left(2\right)CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3\downarrow+H2O\)
0,02mol.........0,02mol.............0,02mol
Ta có : nNaOH = 2nCO2 =2( 0,08 - 0,02 ) = 0,12(mol)
=> Vhh = \(VNaOH+VCa\left(OH\right)2=\dfrac{0,12}{0,02}+\dfrac{0,02}{0,015}=6+\dfrac{4}{3}=\dfrac{22}{3}\left(l\right)\)
b) Chưa học nên chưa biết vẽ
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO,Vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,02 mol H2.Từ từ đến hết 0,07 mol CO2 vào y thu được dung dịch z và kết tủa .Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 và CO2 được biểu diễn theo đồ thị bên. Cho từ từ Z đến hết vào 56 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,04 mol CO2 biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn Tính giá trị của m
Sụ từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3.
C. 4 : 5.
D. 5 : 4