Cho hỗn hợp N2 và H2 ( V N2: V H2 = 1:3) qua bột sắt nung nóng ở 400 độ C khí được tạo hòa tan trong nước thành 200 gam dung dịch Amoniac 8,5% tính lượng N2 và H2 nếu hiệu suất phản ứng là 90%
Cho 268,8 ml hỗn hợp khí A gồm CO, H2 và N2 đun nóng với hơi nước(có chất xúc tác), phản ứng xảy ra : CO + H2O →CO2 + H2 . Hiệu suất phản ứng là 50%. Sau đó cho hỗn hợp phản ứng đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 0,15 gam kết tủa và hỗn hợp khí C. Tiếp tục lấy 1/10 thể tích hỗn hợp C trộn với 26,88 ml khí Oxi đem đốt rồi đưa về 00C thì thể tích khí còn lại 30,24ml Xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A
Thực hiện phản ứng giữa 8 mol H2 và 6 mol N2 với bột sắt làm xúc tác. Hỗn hợp sau phản ứng cho qua dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 12 mol khí. Tính hiệu suất phản ứng. (Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
A. 24%.
B. 36%
C. 18,75%
D. 35,5%
Trong một bình kín chứa 8 mol khí H2 và 3 mol khí N2 và một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình trong một thời gian tới khi có 60% thể tích H2 phản ứng thì thu được hỗn hợp khí A (gồm N2, H2 và NH3).
a/ Tính thể tích NH3 tạo thành (đktc).
b/ Tính tỉ khối của A đối với H2.
a) \(N_2+3H_2-^{t^o}\rightarrow2NH_3\)
3..........8
Lập tỉ lệ \(\dfrac{3}{1}>\dfrac{8}{3}\) => Tính theo số mol H2
\(n_{H_2\left(pứ\right)}=8.60\%=4,8\left(mol\right)\)
=> \(n_{NH_3}=\dfrac{4,8.2}{3}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{NH_3}=3,2.22,4=71,68\left(l\right)\)
b) Hỗn hợp A gồm N2 dư, H2 dư, NH3
\(n_{N_2\left(dư\right)}=3-\dfrac{4,8}{3}=1,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=8-4,8=3,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{3,2.2+1,4.28+3,2.17}{3,2+1,4+3,2}=12,82\)
=>dA/H2 \(=\dfrac{12,82}{2}=6,41\)
Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 30,57%.
B. 24,45%.
C. 18,34%.
D. 20,48%.
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%.
B. 20,27%.
C. 33,77%.
D. 13,51%.
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%.
B. 20,27%.
C. 33,77%.
D. 13,51%.
Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 30,57%.
B. 24,45%.
C. 18,34%.
D. 20,48%.
Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%.
B. 20,27%.
C. 33,77%.
D. 13,51%.
Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa
1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97
gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol
NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem
nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 30,57%.
B. 24,45%.
C. 18,34%.
D. 20,48%.