đót cháy 6,5g Zn trong 1,344 lít khí clo đó ở đktc . sau phãn ứng thu được hỗn hợp chất rắn A
a) viết các PTHH
b) Tính khối lượng các chất trong A
Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch HCl dư người ta thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
a, PTHH: Zn+ H2SO4→ ZnSO4+H2
b) vì Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
Cho m gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và Zn phản ứng với một lượng vừa đủ V lít H 2 S O 4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B ở đktc. Cô cạn A được 46,4 gam muối khan.
a/ Xác định % khối lượng các chất trong X
b/ Tính C M các chất có trong A.
Đốt cháy hết 13,9g hh gồm Cu và Zn trong bình đựng khí O2 thu được 16,1g chất rắn a) Viết pthh b) Tính VO2 ở đktc c) Tính Vkk d) Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh ban đầu
Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch axit axetic dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) viết pthh
b) tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
a) $Zn + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Zn + H_2$
b) Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)$
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\) (2)
b) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Zn là b \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,4\\24a+65b=17,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{17,8}\cdot100\%\approx26,97\%\\\%m_{Zn}\approx73,03\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
đun nóng 22,12 gam kmno4 thu được hỗn hợp chất rắn a và v lít khí o2 (ở đktc). cho lưỡng khí a thu được tác dụng với 10,24 gam cu ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất b a, viết cấc pthh xảy ra ? tính v? b, tính khối lượng chất rắn a và chất rắn b? biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2. xác định khối lượn
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,14-------------0,07------0,07-------0,07 mol
n KMnO4=\(\dfrac{22,12}{158}\)=0,14 mol
=>a=mcr=0,07.197+0,07.87=23,82g
=>VO2=0,07.22,4=1,568l
b)
2Cu+O2-to>2CuO
0,07-----0,14
n Cu=\(\dfrac{10,24}{64}\)=0,16 mol
Cu dư :0,01 mol
m chất rắn =0,01.64+0,14.80=11,84g
Hoà tan 2g hỗn hợp Na và Na2O trong nước thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong 2 g hỗn hợp trên.