Câu 1 :Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a/ Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?
b/ Tìm khối lượng HNO3?
c/ Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
1)
S = m Na2SO4 / m H2O .100 = 7,2/80 .100 = 9(gam)
C% Na2SO4 = S/(S + 100) . 100% = 9/109 . 100% = 8,26%
2)
a)m dd HNO3 = D.V = 50.1,25 = 62,5 gam
b) m HNO3 = 62,5.40% = 25(gam)
c) n HNO3 = 25/63 (mol)
=> CM HNO3 = (25/63) / 0,05 = 7,94M
d)
n HNO3 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
mdd HNO3 40% = 0,05.63/40% = 7,875 gam
Vdd HNO3 40% = 7,875/1,25 = 6,3 ml
=> V nước = 200 -6,3 = 193,7 ml
Pha chế :
Chuẩn bị 7,875 gam dd HNO3 40% vào cốc
Thêm từ từ 193,7 ml nước vào cốc,khuấy đều
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b. Khối lượng dung dịch HNO3. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
giải giúp mk mấy bài này với
bài 1: cho 50ml dung dịch \(HNO_3\) 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. hãy
a, tìm khối lượng dung dịch \(HNO_3\) 40%
b, tìm khối lượng \(HNO_3\)
c, tìm nồng độ mol/l của dung dịch \(HNO_3\) 40%
bài 2: tính số ml dung dịch NaOH 2,5% ( D= 1,03g/ml ) điều chế từ 80ml dung dịch NaOH 35% ( D= 1,38g/ml )
bài 3: làm bay hơi 500ml dung dịch \(HNO_3\) 20% ( D= 1,20g/ml ) để chỉ còn 300ml dung dịch. tính nồng độ % của dung dịch này
bài 4: cần trộn 2 dung dịch NaOH 3% và dung dịch NaOH 10% theo tỷ lệ khối lượng bao nhiêu để thu đc dung dịch NaOh 8%
1) a) \(m_{ddHNO_3}=50.1,25=62,5g\)
b) Ta có: \(\frac{m_{HNO_3}}{m_{dd}}.100\left(\%\right)=\frac{40}{100}\Rightarrow m_{HNO_3}=25g\)
c) \(n_{HNO_3}=\frac{25}{63}mol\)
50ml=0,05l
\(C_M=\frac{\frac{25}{63}}{0,05}=7,94M\)
2) Gọi dd NaOH 35% là dd 1; dd NaOH 2,5% là dd 2
\(m_{dd1}=80.1,38=110,4g\)
\(m_{ct}=\frac{110,4.35}{100}=38,64g\)
\(m_{dd2}=\frac{38,64.100}{2,5}=1545,6g\)
\(V_{dd2}=\frac{1545,6}{1,03}=1500,58ml\)
4) Gọi m1, m2 là khối lượng của 2 dung dịch cần dùng
Dung dịch NaOH 3%: m(NaOH 1) = 3%.m1
Dung dịch NaOH 10%: m(NaOH 2) = 10%.m2
Dung dịch NaOH 8%: m(NaOH) = (m1+m2)8%
mà m(NaOH) = m(NaOH 1) + m(NaOH 2)
→ (m1+m2)8% = 3%.m1 + 10%.m2
→ m1/m2 = 2/5
Vậy cần trộn hai dung dịch theo tỉ lệ khối lượng 2/5 để thu được NaOH 8%
1.Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a) xác định công thức sắt oxit
b) Chất khí sinh ra dẫn vào dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa sinh ra
2. Có sẵn dung dịch HNO3 40% (D=1,25g/mol) và dung dịch HNO3 10% (D=1,06 g/mol). Tính thể tích (ml ) của mỗi dung dịch để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% ( D= 1,08g/mol )
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ!
1. Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2
Do khối lượng chất rắn giảm 4,8 (gam)
=> mFe = 16 - 4,8 = 11,2 (gam)
=> nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> nFexOy = \(\frac{0,2}{x}\left(mol\right)\)
=> MFexOy = \(16\div\frac{0,2}{x}=80x\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=80x\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
=> CTHH của oxit sắt: Fe2O3
b) PTHH: Fe2O3 + 3CO =(nhiệt)=> 2Fe + 3CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3\(\downarrow\) + H2O (2)
Theo PTHH (1), nCO2 = 1,5 . nFe = 0,2 x 1,5 = 0,3 (mol)
Theo PTHH (2), nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
=> Khối lượng kết tủa thu được: mCaCO3 = 0,3 x 100 = 30 (gam)
Gọi công thức oxit sắt:FexOy.
Fex0y+yCO=>xFe+yC02
0.2/x 0.2
Sau pư khối lượng chất rắn giảm 4.8 g so với ban đầu:
=>mFe=16-4.8=11.2(g)
nFe=11.2/56=0.2(mol)
=>n(FexOy)=0.2/x(mol)
Mà nFexOy=16/(56x+16y) (mol)
=>16x=0.2(56x+16y)
<=>4.8x=3.2y
<=>x/y=2/3
Vậy công thức oxit sắt là Fe2O3.
Thể tích dung dịch H N O 3 63 % (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 103,95 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 40%):
A. 73,5 lít.
B. 115 lít.
C. 116,67 lít.
D. 95 lít.
a, Tính số mol axit HCl có trong 300 ml dung dịch HCl 1M
b, Tính khối lượng của axit H2SO4 có trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,3M
c, Tính khối lượng của axit HNO3 có trong 250 gam dung dịch HNO3 63%
a, nHCl = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
b, nH2SO4 = 0,2 . 0,3 = 0,06 ( mol )
=> mH2SO4 = 0,06 . 98 = 5,88 ( gam )
c, mHNO3 = 250 . 63% = 157,5 ( gam )
giải giúp mk mấy bài này với
bài 1: cho 50ml dung dịch HNO3HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. hãy
a, tìm khối lượng dung dịch HNO3HNO3 40%
b, tìm khối lượng HNO3HNO3
c, tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3HNO3 40%
bài 2: tính số ml dung dịch NaOH 2,5% ( D= 1,03g/ml ) điều chế từ 80ml dung dịch NaOH 35% ( D= 1,38g/ml )
bài 3: làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3HNO3 20% ( D= 1,20g/ml ) để chỉ còn 300ml dung dịch. tính nồng độ % của dung dịch này
bài 4: cần trộn 2 dung dịch NaOH 3% và dung dịch NaOH 10% theo tỷ lệ khối lượng bao nhiêu để thu đc dung dịch NaOh 8%
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0
B. 1,0
C. 1,5
D. 3,0
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0
B. 1,0
C. 1,5
D. 3,0