Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí metan(CH4)ở đktc trong không khí.biết thể tích khí O2 chiếm 20% thể tích không khí.
A)tính thể tích khí o2 đã phản ứng ở đktc.
B)tính khối lượng CO2 thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít C2H4 a) Tính thể tích O2 cần dùng b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí đo ở đktc c) Dẫn toàn bộ khí CO2 qua dd Ca(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=3.0,4=1,2\left(mol\right);n_{CO_2}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,2=26,88\left(l\right)\\ b,V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.26,88=134,4\left(l\right)\\ c,CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.0,8=80\left(g\right)\)
Đốt cháy khí Metan (CH4) trong không khí tạo thành 4,4 gam khí CO2 và hơi nước. a/ Tính khối lượng khí metan đã dùng. b/ Tính thể tích hơi nước thu được (đktc). c/ Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc). d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí câu cuối cùng :< mik lú luôn
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.4}{44}=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1.......0.2........0.1..........0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2O}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
b, Nếu cho 8,96 lít khí CH4 trên vào bình chứa 8,96 lít khí O2 đktc nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4---------------->0,4
=> \(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,4}{2}\) => CH4 dư, O2 hết
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,4-------->0,2
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí metan CH4 ) trong không khí theo phản ứng:
CH4 + O2 --- > CO2 + H2O
a. Tính thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
b. Tính thể tích không khí cần thiết để đốt cháy. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
nCH4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t--> CO2 + 2H2O
0,15 0,3
=> VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
ta có : VO2 = 20% Vkk => Vkk = VO2 : 20% = 6,72 : 20% = 33,6 (L)
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ Mol:0,15\rightarrow0,3\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{kk}=6,72.5=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Methane (CH4) không khí.
a. Tính khối lượng CO2 tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần cho phản ứng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí; các thể tích khí đo ở đktc).
các bạn giúp mình :>
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,2-----0,4------0,2
n CH4=0,2 mol
=>mCO2=0,2.44=8,8g
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
=>Vkk=8,96.5=44,8l
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 (mol)
pthh : CH4 + 2O2 -t-> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 (G)
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (L)
=> Vkk = VO2 : 20% = 8,96 : 20% = 44,8 (L)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 22,4 : 21% = 128/3 (l)
\(n_{CO_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\underrightarrow{t^0}CO_2\)
PT : 1mol 1mol
Đề : 0,4mol ?mol
=> \(n_{O_2}=\frac{0,4\cdot1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{kk}\cdot20\%=V_{O_2}\Rightarrow V_{kk}=\frac{V_{O_2}}{20\%}=\frac{8,96}{20\%}=44,8\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=44,8l\)
: Khí metan(CH4) được dung làm nhiên liệu, khi đốt cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt. Tính thể tích O2 và thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4. Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
CH4 + 2O2 ---to--> CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
--> VO2 = 0,2 x 2 x 22,4 = 8,96 (l)
--> Vkk = 8,96 x 5 = 44,8 (l)
nhá
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Metan (CH4) trong không khí. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng nước tạo thành c. Tính thể tích khí ôxi (đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)