Cho 11.2 g Fe tác dụng vs dd axit sunfuric
a.tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
b.tính thể tích hidro.
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
0,2-----0,3---------0,1-----------0,3
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,3}{0,1}\)=3M
=>CM Al2(SO4)3=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)=1M
Cho 11.2 g Fe tác dụng vừa đủ vs 150 ml dd axit sunfuric loãng(D=1.04 g/mol)
a.tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng
b.tính thể tích hidro.
c.tính nồng độ mol,C% dung dịch sau phản ứng
Giải:
a) Số mol Fe là:
nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2↑
---------0,2------0,2-------0,2------0,2--
Nồng độ mol của H2SO4 đã dùng là:
CMH2SO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
b) Thể tích H2 ở đktc là:
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
c) Cần thêm điều kiện: Sau phản ứng, thể tích không đổi.
Nồng độ mol dd sau phản ứng là:
CMFeSO4 = n/V = 0,2/0,15 = \(\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mFe + mddH2SO4 - mH2 = 11,2 + 156 - 3,6 = 163,6 (g)
Nồng độ phần trăm dd sau phản ứng là:
C%FeSO4 = (mct/mddspư).100 = (30,4/163,6).100 ≃ 18,58 %
Vậy ...
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
cho 10,4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch axit sunfuric loãng sau phản ứng thu được 6,72l khí hidro (ở đktc). Tính a) Khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp ban đầu b) Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
Gọi x, y lần lượt là sô mol của Fe và Mg
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 (1)
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 (2)
a. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,3\) (*)
Theo đề, ta có: 56x + 24y = 10.4 (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\56x+24y=10,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{hh}=0,1+0,2=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{H_2SO_4}=n_{hh}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 200ml = 0,2 lít
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Cho 7,62g hỗn hợp Ca(OH)2 và KOH tác dụng với 31,025g dd HCl 20%
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b.Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng ,biết DHCl =1,04g/mol
a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=x\left(mol\right)\\n_{KOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 74x + 56y = 7,62 (1)
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}+n_{KOH}=2x+y=\dfrac{31,025.30\%}{36,5}=0,17\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\\m_{KOH}=0,07.56=3,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(V_{ddHCl}=\dfrac{31,025}{1,04}\approx29,83\left(ml\right)=0,02983\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,17}{0,02983}\approx5,7\left(M\right)\)
Trung hoà 150gam dung dịch NaOH 8% bằng dung dịch axit sunfuric 4,9% . a.tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng. b.tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . c.tính nồng độ phần trăm dụng dịch muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3 0,15 0,15 0,3
\(m_{HCl}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,7.100}{4,9}=300\left(g\right)\)
\(b,m_{Na_2SO_4}=0,15.142=21,3\left(g\right)\)
\(c,C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{150+300}.100\%=4,733\%\)
Câu 5: Cho 14 (g) sắt phản ứng hoàn toàn 486,5 (g) dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng xả ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Tính nồng độ % dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{24,5}{486,5}.100\%=5,04\%\)
Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch axit HCL:
a) Tính thể tích khí thu được ở dktc
b) Tính nồng độ mol axit cần dùng
c) Tính nồng độ mol dung dịch thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,15}=\dfrac{8}{3}\left(M\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)