bài 7: đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít C4H10 (dktc) trong bình khí O2 (lấy dư)
a, tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng?
b, tính thể tích O2 đã phản ứng (dktc)?
đốt cháy 5,4g nhôm 2 trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (ở đktc) a, tính khối lượng oxit tạo thành trong phản ứng trên b, tính khối lượng CLO3 cần dùng khí phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở dktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên b cho biết:O=16; Al=27)
Đốt cháy 3,2 g s trong bình chứa 3,36 lít khí o2 (ở dktc) thì thu được khí có mùi sốc là SO2. a:, sao phản ứng S hay o2 dư ,dư bao nhiêu gam. b:, tính thể tích của o2 tham gia phản ứng ở dktc.
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,15-0,1\right).32=1,6g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Đốt cháy 4,48 lít khí C4H10 trong bình đựng 4,48 lít khí O2.
a)chất nào dư sau phản ứng?dư bao nhiêu lít?
b)tính thể tích của CO2 tạo thành
biết rằng các khí đo ở đktc
Đốt cháy S trong bình chứa khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Tính khối lượng S đã cháy và thể tích oxi đã phản ứng đo được ở đkxđ.
S+O2-to>SO2
0,2--0,2---0,2 mol
n SO2= 4,48\22,4=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
S + O2 --to--> SO2
0,2__0,2_____0,2 (mol)
=> mS = 0,2.32 = 6,4 (g)
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Bài 2. Đốt cháy 34,8 gam butan C4H10 trong bình chứa 89,6 lít khí oxi (đktc). Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C4H10 + O2 -----> CO2 + H2O
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng bằng bao nhiêu gam?.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) và khối lượng H2O tạo thành sau phản ứng
Bài 16: Cho 4,48 lít khí etilen tác dụng hoàn toàn với 160g dung dịch Br2 15%. Hãy tính:
a) Khối lượng đibrom etan thu được sau phản ứng?
b) Đốt cháy hoàn toàn lượng khí etilen dư trong không khí. Hãy tính:
-Thể tích khí CO2 sinh ra?
-Thể tích không khí cần dùng?
Biết các thể tích khí đo ở đktc.
cho mk xin gấp đáp án vs ạkTT
a)
$n_{Br_2} = \dfrac{160.15\%}{160} = 0,15(mol)$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
Ta thấy : $n_{C_2H_4} = 0,2 > n_{Br_2} = 0,15$ nên $C_2H_4$ dư
$n_{C_2H_4Br_2} = n_{Br_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{C_2H_4Br_2} = 0,15.188 = 28,2(gam)$
b) $n_{C_2H_4\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol) \Rightarrow V_{C_2H_4} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{CO_2} =2 V_{C_2H_4} = 2,24(lít)$
$V_{O_2} = 3V_{C_2H_4} = 3,36(lít) \Rightarrow V_{kk} = 5V_{O_2} = 16,8(lít)$
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,45--0,3---------0,15 mol
n Fe=0,45 mol
=>VO2=0,3.22,4=6.72l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2------------------------0,3
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)