cho 5,6 g kin loại fe tan hoàn toàn trong đ h2s04.a,viết pt phản ứng.b,tính thể tích h2 thoát ra ở đktc C, tính m muối sắt (II)SUNFAT TẠO THÀNH
Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2 m để hoà tan hết lượng kim loại sắt. Phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng? b) Tính khối lượng muối sắt (II) sunfat thu được? c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (Ở ĐKTC)? d) Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua bột CuO đun nóng. Tính khối lượng điều chế được?
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b) \(n_{H_2SO_4}=C_MV=1,2\cdot0,5=0,6\left(mol\right)\)
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,6 0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}M_{FeSO_4}=0,6\cdot152=91,2\left(g\right)\)
c) Từ câu b \(\Rightarrow n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)
d) PTHH : \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,6 0,6
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}M_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\)
a)\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
b)Đổi 500ml = 0,5l
Số mol của H2SO4 là:
\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{H_2SO_{\text{4 }}}}\Rightarrow n_{H_2SO_4}=C_{MH_2SO_4}.V_{H_2SO_4}=1,2.0,5=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\)
Tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
Số mol : 0,6 0,6 0,6 0,6(mol)
Khối lượng sắt(II)sunfat thu được là:
\(m_{FeSO_4}=n_{FeSO_4}.M_{FeSO_{\text{4 }}}=0,6.152=91,2\left(g\right)\)
c) Thể tích khí H2 thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d)\(PTHH:CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
tỉ lệ :1 1 1 1 (mol)
số mol :0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
Khối lượng CuO điều chế được là:
\(m_{CuO}=n_{CuO}.M_{CuO}=0,6.80=48\left(g\right)\)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
14: Dùng 300ml dung dịch H2SO4 0,6M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành Sắt (II) sunfat và khí hidro.
a,Viết PTHH của phản ứng
b,Tính khối lượng sắt (II) sunfat thu được
c,Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)?
a) Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b)
\(n_{H_2SO_4}=0,3.0,6=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,18<--0,18---->0,18-->0,18
=> \(m_{FeSO_4}=0,18.152=27,36\left(g\right)\)
c) VH2 = 0,18.22,4 = 4,032 (l)
`a)PTHH:`
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,18` `0,18` `0,18` `(mol)`
`n_[H_2 SO_4]=0,6.0,3=0,18(mol)`
`b)m_[FeSO_4]=0,18.152=27,36(g)`
`c)V_[H_2]=0,18.22,4=4,032(l)`
Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam kim loại sắt (Fe) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được hợp chất FeCl2, đồng thời có khi H2 thoát ra. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
$n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04(mol)$
$a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$b,$ Theo PT: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,04(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,04.22,4=0,896(l)$
hòa tan m gam Fe vào dung dịch 200 ml đ HCl 2M thì vừa đủ
a, Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
c tính nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
hòa tan hoàn toàn 11,2 gam fe vào 200 ml dd h2so4 loãng.
a) viết các pt hóa học phản ứng
b) tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
d) tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo Pt : \(n_{Fe}=n_{H2SO4}=n_{FeSO4}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
d) \(m_{muối}=m_{FeSO4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
Bài 1: Cho 28 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric tạo thành sắt(II) sunfat và giải phóng khí hidro. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) c) Tính khối lượng lượng muối sắt(II) sunfat tạo thành ?
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{FeSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\\m_{FeSO_4}=0,5\cdot152=76\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Câu 9. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản úng?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$