Tìm nghiệm nguyên:
2x2 + 3xy- 2y2= 7
x2- xy= 6x- 5y -8
1. Tìm số nguyên:
a, xy - x - y = 2
b, 2x2 + 3xy - 2y2 = 7
\(a,xy-x-y=2\\ x\left(y-1\right)-y=2\\ x\left(y-1\right)-y+1=2+1\\ x\left(y-1\right)-\left(y-1\right)=3\\ \left(y-1\right)\left(x-1\right)=3\\ Th1:x-1=-1=>x=0\\ y-1=-3=>y=-2\\ Th2:x-1=-3 =>x=-2\\ y-1=-1=> y=0\\ Th3:x-1=3=> x=4\\ y-1=1=>y=2\\ Th4:x-1=1=>x=2\\ y-1=3=>y=4\)
Vậy......
\(b,2x^2+3xy-2y^2=7\\ 2x^2+\left(4xy-xy\right)-2y^2=7\\ x\left(2x-y\right)+2y\left(2x-y\right)=7\\ \left(2x-y\right)\cdot\left(x+2y\right)=7\)
Nếu 2x-y=1; x+2y = 7
=> 2(2x-y) + x + 2y = 9
=> 4x - 2y + x +2y = 9
=> (4x+x) + (2y-2y) = 9
=> 5x + 0 = 9
=> x = 9/5 (ktm)
Nếu 2x-y=7; x+2y = 1
=> 2(2x-y) + x+ 2y = 15
=> 4x - 2y + x +2y =15
=> (4x +x)+ (2y-2y) =15
=> 5x +0 =15
=> x= 3 (tm)
=> y= -1 (Tm)
Nếu 2x-y=-7; x+2y = -1
=> 2(2x-y) + x+ 2y = -15
=> 4x - 2y + x +2y =-15
=> (4x +x)+ (2y-2y) =-15
=> 5x +0 =-15
=> x= -3 (tm)
=> y= 1 (tm)
Nếu 2x-y=-1 ; x+2y = -7
=> 2(2x-y) + x+ 2y = -9
=> 4x - 2y + x +2y = -9
=> (4x +x)+ (2y-2y) =-9
=> 5x +0 =-9
=> x= -9/5 (ktm)
=> y= -1
Vậy.........
Help me !!!! Thanks mấy bạn nhiều :3333
Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
2x2 - 3xy - 2y2 +6x -2y = 1
\(y\in\left(-\infty;\infty\right)\)
\(-2y^2-3xy-2y+2x^2+6x=1\)
\(-2y^2-3xy-2y-2x^2+6x-1=0\)
\(-2y^2-\left(3x+2\right)y+2x^2+6x-1=0\)
\(y=\frac{\sqrt{25x^2+60x-4-3x-2}}{4}\)
\(y=-\frac{\sqrt{25x^2+60x-4+3x+2}}{4}\)
#Ứng Lân
Tìm số nguyên:
a, 2x2 - 3xy - 2y2 = 2
b, xy - y + x = 9
a) \(2x^2-3xy-2y^2=2\)
\(\Rightarrow2x^2+xy-4xy-2y^2=2\)
\(\Rightarrow x\left(2x+y\right)-2y\left(2x+y\right)=2\)
\(\Rightarrow\left(2x+y\right)\left(x-2y\right)=2\)
\(\Rightarrow\left(2x+y\right);\left(x-2y\right)\in\left\{-1;1;-2;2\right\}\)
Ta giải các hệ phương trình sau với x;y nguyên
1) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=-1\\x-2y=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+2y=-2\\x-2y=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=-4\left(loại\right)\\x-2y=-1\end{matrix}\right.\)
2) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1\\x-2y=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+2y=2\\x-2y=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=4\left(loại\right)\\x-2y=-1\end{matrix}\right.\)
3) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=-2\\x-2y=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+2y=-4\\x-2y=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=-5\\y=\dfrac{x+1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\)
4) \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=2\\x-2y=1\end{matrix}\right.\) \(\left\{{}\begin{matrix}4x+2y=4\\x-2y=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}5x=5\\y=\dfrac{x+1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(x;y\right)\in\left\{\left(-1;0\right);\left(1;1\right)\right\}\)
b) \(xy-y+x=9\)
\(\Rightarrow y\left(x-1\right)+x-1+1=9\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\left(y+1\right)=8\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right);\left(y+1\right)\in\left\{-1;1;-2;2;-4;4;-8;8\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;-9\right);\left(2;7\right);\left(-1;-5\right);\left(3;3\right);\left(-3;-3\right);\left(5;1\right);\left(-7;-2\right);\left(9;0\right)\right\}\)
1) Tìm nghiệm nguyên của phương trình : x2= 2y2+2013
2) Giải phương trình x3+2x2- 4x +\(\dfrac{8}{3}\)=0
Ta có \(2y^2⋮2\Rightarrow x^2\equiv1\left(mod2\right)\Rightarrow x^2\equiv1\left(mod4\right)\Rightarrow2y^2⋮4\Rightarrow y⋮2\Rightarrow x^2\equiv5\left(mod8\right)\) (vô lí).
Vậy pt vô nghiệm nguyên.
2: \(PT\Leftrightarrow3x^3+6x^2-12x+8=0\Leftrightarrow4x^3=\left(x-2\right)^3\Leftrightarrow\sqrt[3]{4}x=x-2\Leftrightarrow x=\dfrac{-2}{\sqrt[3]{4}-1}\).
Tìm x,y nguyên, biết x2-xy=6x-5y-8
Pt\(\Leftrightarrow\)\(y\left(x-5\right)=x^2-6x+8\)
\(\Leftrightarrow y=\dfrac{x^2-6x+8}{x-5}=\dfrac{x\left(x-5\right)-\left(x-5\right)+3}{x-5}=x-1+\dfrac{3}{x-5}\)
Để y nguyên \(3⋮x-5\) \(\Leftrightarrow x-5\inƯ\left(3\right)\)
\(\Rightarrow x\in\left\{2;3;4;6;7;8\right\}\)
Vậy Pt có cặp nghiệm (x,y)={(2;-2),{4;0),(6;8),(8,8)}
Bài 1 Giải phương trình nghiệm nguyên sau :
a, 2x + 13y = 156
b, 2xy - 4x + y =7
c, 3xy + x - y =1
d, 2x^2 + 3xy - 2y^2 = 7
e, x^3 - y^3 =91
g, x^2 - xy = 6x -5y - 8
a) \(2x+13y=156\) (1)
.Ta thấy 156 và 2y đều chia hết cho 2 nên \(13y\) chia hết cho 2,do đó y chia hết cho 2 (do 13 và 2 nguyên tố cùng nhau)
Đặt \(y=2t\left(t\in Z\right)\).Thay vào phương trình (1),ta được:\(2x+13.2t=156\Leftrightarrow x+13t=78\)
Do đó \(\hept{\begin{cases}x=78-13t\\y=2t\end{cases}}\) (t là số nguyên tùy ý)
b)Biến đổi phương trình thành: \(2xy-4x=7-y\)
\(=2x\left(y-2\right)=7-y\).Ta thấy \(y\ne2\)(vì nếu y = 2 thì ta có 0.2x = 5 , vô ngiệm )
Do đó \(x=\frac{7-y}{y-2}=\frac{7+2-y-2}{y-2}=\frac{9}{y-2}-1\) .Do vậy để x nguyên thì \(\frac{9}{y-2}\) nguyên
hay \(y-2\inƯ\left(9\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm9\right\}\).Đến đây lập bảng tìm y là xong!
c) \(3xy+x-y=1\)
\(\Leftrightarrow9xy+3x-3y=3\)
\(\Leftrightarrow9xy+3x-3y-1=2\)
\(\Leftrightarrow3x\left(3y+1\right)-1\left(3y+1\right)=2\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-1\right)\left(3y+1\right)=2\).Đến đây phương trình đã được đưa về phương trình ước số,bạn tự giải (mình lười quá man!)
Bài 1: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a) A = 4x2.(-3x2 + 1) + 6x2.( 2x2 – 1) + x2 khi x = -1
b) B = x2.(-2y3 – 2y2 + 1) – 2y2.(x2y + x2) khi x = 0,5 và y = -1/2
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 2(5x - 8) – 3(4x – 5) = 4(3x – 4) +11
b) 2x(6x – 2x2) + 3x2(x – 4) = 8
c) (2x)2(4x – 2) – (x3 – 8x2) = 15
Bài 3: Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
P = x(2x + 1) – x2(x+2) + x3 – x +3
\(1,\\ a,A=4x^2\left(-3x^2+1\right)+6x^2\left(2x^2-1\right)+x^2\\ A=-12x^4+4x^2+12x^2-6x^2+x^2=-x^2=-\left(-1\right)^2=-1\\ b,B=x^2\left(-2y^3-2y^2+1\right)-2y^2\left(x^2y+x^2\right)\\ B=-2x^2y^3-2x^2y^2+x^2-2x^2y^3-2x^2y^2\\ B=-4x^2y^3-4x^2y^2+x^2\\ B=-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3-4\left(0,5\right)^2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(0,5\right)^2\\ B=\dfrac{1}{8}-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}=\dfrac{1}{8}\)
\(2,\\ a,\Leftrightarrow10x-16-12x+15=12x-16+11\\ \Leftrightarrow-14x=-4\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{2}{7}\\ b,\Leftrightarrow12x^2-4x^3+3x^3-12x^2=8\\ \Leftrightarrow-x^3=8=-2^3\\ \Leftrightarrow x=2\\ c,\Leftrightarrow4x^2\left(4x-2\right)-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow16x^3-8x^2-x^3+8x^2=15\\ \Leftrightarrow15x^3=15\\ \Leftrightarrow x^3=1\Leftrightarrow x=1\)
\(P=x\left(2x+1\right)-x^2\left(x+2\right)+x^3-x+3\\ P=2x^2+x-x^3-2x^2+x^3-x+3\\ P=3\left(đfcm\right)\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(x^2-xy=6x-5y-8\)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu "sương vô tình đậu trên mắt rưng rưng" là sự lặp lại âm tiết "rưng rưng". Tác dụng của biện pháp này là tạo ra hiệu ứng âm thanh đặc biệt, tăng cường tính hài hòa và nhấn mạnh sự mơ hồ, mờ ảo của cảnh tượng mà câu muốn diễn tả. Ngoài ra, biện pháp tu từ còn giúp tạo ra sự nhấn mạnh, tăng cường tính cảm xúc và sự chú ý của người đọc đối với câu. có đúng khum thì ko bít nữa nhớ tick ạ
Đặt y = x + k (với k \(\inℤ\))
Khi đó ta được x2 - xy = 6x - 5y - 8
<=> x2 - x(x + k) = 6x - 5(x + k) - 8
<=> xk + x - 5k - 8 = 0
<=> (k + 1)(x - 5) = 3
Lập bảng ta có :
x - 5 | 1 | 3 | -1 | -3 |
k + 1 | 3 | 1 | -3 | -1 |
x | 6 | 8 | 4 | 2 |
k | 2 | 0 | -4 | -2 |
mà y = x + k
nên ta được các cặp (x;y) thỏa là (6 ; 8) ; (8;8) ; (4 ; 0) ; (2;0)
Giải phương trình nghiệm nguyên : x2 + 2y2 + 3xy - x = 2
Lời giải:
PT $\Leftrightarrow x^2+x(3y-1)+(2y^2-2)=0$
Coi đây là pt bậc 2 ẩn $x$ thì:
$\Delta=(3y-1)^2-4(2y^2-2)=y^2-6y+9=(y-3)^2$. Do đó pt có 2 nghiệm:
$x_1=\frac{1-3y+y-3}{2}=-y-1$
$x_2=\frac{1-3y+3-y}{2}=2-2y$
Đến đây bạn thay vô pt ban đầu để giải pt bậc 2 một ẩn thui.