Nhiệt phân 2.45g KClO3 thu được O2 . Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được .Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng ?
A) 2.45g B)5.4g C)4.86g D)6.35g
Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 g K C l O 3 thu được O 2 . Cho Zn tác dụng hết với vừa thu được, tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng?
A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g
Đáp án C
Khối lượng oxit thu được sau phản ứng là:
m o x i t = m Z n O = 0 , 06 . 81 = 4 , 86 g a m .
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
a, PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(g\right)\)
b, PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,3-0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,05.32=1,6\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
Cho các chất ZnO, Zn, Fe3O4, KClO3, Na2SO3, BaO, MgCO3. Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
a) Nhiệt phân thu được O2?
b) Tác dụng với H2O?
c) Tác dụng với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện nếu có)?
a, 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
b, BaO + H2O -> Ba(OH)2
c, ZnO + H2 -> (t°) Zn + H2O
Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
a, 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
b, BaO + H2O -> Ba(OH)
c, ZnO + H2 -> (t°) Zn + H2O
Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
2/ Nhiệt phân hoàn toàn 36,75 gam KClO3 (kaliclorat) thu đươc a lít khí O2 (đktc) theo phản ứng: KClO3 KCl + O2
Toàn bộ lượng O2 thu được ở trên đem phản ứng vừa đủ với b gam P (phôtpho) thu được x gam P2O5 (điphotphopenta oxit) theo phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính a,b,x?
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng của KClO3 trong A. (Coi phản ứng điều chế SO3 từ SO2 là phản ứng một chiều)
A. 35,16%
B. 35,61%
C. 16,35%
D. Chưa xác định
2/ Nhiệt phân hoàn toàn 36,75 gam KClO3 (kaliclorat) thu đươc a lít khí O2 (đktc) theo phản ứng: KClO3 --to-> KCl + O2
Toàn bộ lượng O2 thu được ở trên đem phản ứng vừa đủ với b gam P (phôtpho) thu được x gam P2O5 (điphotphopenta oxit) theo phản ứng:
P + O2 --to- P2O5
Tính a,b,x?
Bài 2 :
\(n_{KClO3}=\dfrac{36,75}{122,5}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2|\)
2 2 3
0,3 0,45
\(n_{O2}=\dfrac{0,3.3}{2}=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)
4 5 2
0,36 0,45 0,18
\(n_P=\dfrac{0,45.4}{5}=0,36\left(mol\right)\)
⇒ \(m_P=0,36.31=11,16\left(g\right)\)
\(n_{P2O5}=\dfrac{0,45.2}{5}=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{P2O5}=0,18.142=25,56\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 11 2 gam fe tác dụng với 6,72 o2 thu được oxit sắt từ . a) sau phản ứng chất nào hết ? chất nào dư ?tính khối lượng chất dư . b) tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
3Fe + 2O2 → Fe3O4
Theo pt : 3 2 1 mol
Theo đề bài : 0,2 0,3 0,2/3
a.
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,3}{2}\) nên Fe phản ứng hết , oxi dư số mol sắt từ thu được tính theo Fe
b. nFe3O4 = 0,2/3 mol ==> m Fe3O4 = 0,2 /3 .232 = 15,47 gam
Nhiệt phân 2,5g KClO3 có xúc tác là MnO2. Sau 1 thời gian thu được 0,745g KCl và khí O2.
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Tính thể tích và khối lượng khí oxygen thu được ở đkc (25 độ C và 1 bar)
c) Tính hiệu suất của phản ứng
Giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp
a, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
b, \(n_{KCl}=\dfrac{0,745}{74,5}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
\(m_{O_2}=0,015.32=0,48\left(g\right)\)
c, \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=n_{KCl}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3\left(pư\right)}=0,01.122,5=1,225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{1,225}{2,5}.100\%=49\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.