2/ Nhiệt phân hoàn toàn 36,75 gam KClO3 (kaliclorat) thu đươc a lít khí O2 (đktc) theo phản ứng: KClO3 --to-> KCl + O2
Toàn bộ lượng O2 thu được ở trên đem phản ứng vừa đủ với b gam P (phôtpho) thu được x gam P2O5 (điphotphopenta oxit) theo phản ứng:
P + O2 --to- P2O5
Tính a,b,x?
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Khối lượng của K2MnO4 trong B bằng?
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Giá trị của m bằng?
Nung 36,75 gam KClO3 theo sơ đồ phản ứng:
KClO3(r ) ------ > KCl(r) + O2 ( k )
Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Lập Phương trình hóa học
b) Tính hiệu suất của phản ứng.
c) Tính khối lượng KCl tạo thành.
Bài 2: Nhiệt phân 18,375 gam KClO3 trong phòng thí nghiệm, thu được KCl và khí oxi (O2).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
b. Tính thể tích khí O2 thu được ( ở đktc).
c. Tính thể tích của không khí để chứa lượng oxi trên?Biết thể tích oxi bằng 1/5 lần thể tích không khí
( Biết: K = 39; Cl = 35,5; O = 16;).
5. KClO3 bị nhiệt phân hủy theo phương trình phản ứng KClO3 → KCl + O2 Em hãy cân bằng phương trình phản ứng trên và tính thể tích O2 (đktc) thu được khi phân hủy 49 gam KClO3