Trong câu '' Dưới ngọn đèn dầu lù mù, anh Thành đang ngồi ghi chép. '' Cụm từ nào là chủ ngữ ?
A. dưới ngọn đèn dầu lù mù
B. anh Thành
C. đang ngồi ghi chép
Trong bức tranh dưới đây,ngọn đèn trên bàn là ngọn đèn gì?
Khi anh Lê không hiểu ý nghĩa của việc anh Thành nhắc đến ánh sáng của ngọn đèn điện (sáng hơn so với ngọn đèn dầu và đèn tọa đăng),anh Thành đã nhấn mạnh:"Vì anh với tôi...chúng ta là công dân nước Việt..."Em hiểu ý nghĩa của điều anh Thành muốn nhấn mạnh là gì?
rong bức tranh dưới đây,ngọn đèn trên bàn là ngọn đèn gì?
Khi anh Lê không hiểu ý nghĩa của việc anh Thành nhắc đến ánh sáng của ngọn đèn điện (sáng hơn so với ngọn đèn dầu và đèn tọa đăng),anh Thành đã nhấn mạnh:"Vì anh với tôi...chúng ta là công dân nước Việt..."Em hiểu ý nghĩa của điều anh Thành muốn nhấn mạnh là gì?
Đèn dầu có một bầu đựng dầu, một sợi bấc gọi là tim đèn, đoạn dưới nhúng trong dầu, đoạn trên nhô lên khỏi bầu đèn để châm lửa. Ngọn lửa đèn được bảo vệ bằng bóng đèn. Xung quanh ở dưới tim đèn đều phải có khe hở. Nếu bịt kín khe hở thì đèn dầu không cháy được. Hãy giải thích hiện tượng
Hiện tượng này liên quan đến cơ chế hoạt động của đèn dầu. Khi đốt đèn dầu, tim đèn sẽ hút dầu lên và bôi trơn cho đoạn trên của tim đèn. Đồng thời, đoạn trên của tim đèn sẽ được nung nóng bởi ngọn lửa để cháy và phát ra ánh sáng.
Tuy nhiên, để đèn dầu cháy được, cần phải có sự tương tác giữa oxi và dầu. Khi không có khí oxi, đèn dầu sẽ không cháy được. Khe hở xung quanh tim đèn giúp cho khí oxi trong không khí có thể tiếp cận với đoạn trên của tim đèn, tạo điều kiện cho quá trình đốt cháy diễn ra.
Nếu bịt kín khe hở, không khí không thể tiếp cận với đoạn trên của tim đèn, không có đủ oxi để đốt cháy dầu, do đó đèn dầu sẽ không cháy được.
Trong những vật sau: chiếc cốc thủy tinh sáng chói dưới ánh đèn, đèn học đang sáng, ngọn lửa đang cháy và núi lửa đang cháy. Vật nào không phải là nguồn sáng?
a Chiếc cốc thủy tinh.
b Ngọn lửa đang cháy.
c Đèn học đang sáng.
d Núi lửa đang cháy.
Bài 3 : Gạch dưới chủ ngữ trong mỗi câu kể dưới đây và cho biết chủ ngữ đó do danh từ hay cụm danh từ tạo thành (ghi vào chỗ trống)
(1) Trần Quốc Toản là người anh hùng trẻ tuổi được nhà vua rất yêu quý.
Chủ ngữ do ………………..tạo thành
(2) Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng liệt sĩ trẻ tuổi nhất nước ta.
Chủ ngữ do ………………..tạo thành
(3) Lãnh tụ của Cách mạng Tháng Mười Nga là Vla-đi-mia I –lích Lê nin
Chủ ngữ do ………………..tạo thành
Bài 4 : Điền từ anh hùng hoặc anh dũng, dũng cảm vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
(1) Người chiến sĩ giải phóng quân ấy đã….hi sinh trong chiến dịch tổng tiến công giải phóng miền Nam.
(2) Những người chiến sĩ giải phóng quân đã nêu cao truyền thống …..của dân tộc trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
(3) Lòng……….. của người chiến sĩ cách mạng đã làm cho kẻ thù phải khiếp sợ.
Bài 5: Viết tiếp vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để tạo thành câu kể Ai là gì ?
a............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.
Bài 6: Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ
(1) Quê hương
|
(2) Việt Nam
|
(3) Bác Hồ kính yêu
|
Bài 7: Xác định các câu kể mẫu Ai - là gì ? trong bài thơ sau và gạch chân dưới chủ ngữ trong các câu ấy:
Nắng
Bông cúc là nắng làm hoa'
Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng... là nắng của cây.
Bài 8*: Đặt câu theo mẫu Ai-là gì có từ:
a) Dũng cảm là chủ ngữ
|
b) May mắn là chủ ngữ
|
Bài 9: Cho các từ sau: sông núi, lung linh, chật chội, nhà, dẻo dai, ngọt, phố xá, ăn, đánh đập.
Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm theo 2 cách:
a. Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ láy, từ ghép).
Từ đơn | Từ láy | Từ ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Dựa vào từ loại (DT, ĐT, TT).
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 10: Xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong các đoạn văn dưới đây
a) Bỗng một hôm, Hòn Đá cất tiếng nói:
- Hỡi Chim Ưng, ta đây cao không kém gì ngươi, nhưng đứng trên cao mãi cũng chán. Ta muốn cùng ngươi bay xuống dưới sâu kia, thì xem ai tới trước.
b) Thị Kính - nhân vật chính trong vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính - là người phụ nữ hiền dịu, nết na nhưng chịu nhiều oan khiên ngang trái.
c) Một số nhiệm vụ của học sinh
- Có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện.
- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập
- Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.
- Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng
- Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.
d)Tuần trước, vào một buổi tối, có hai người bạn học cũ đến thăm tôi: Châu – họa sĩ và Hiền – kỹ sư một nhà máy cơ khí. Châu hỏi tôi:
- Cậu có nhớ thầy Bản không?
- Nhớ chứ! Thầy Bản dạy vẽ bọn mình hồi nhỏ phải không?
|
|
|
Câu 7: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?
A. Cây cối ven đường
B. Ngọn nến đang cháy
C. Mặt trời
D. Đèn ống đang sáng
Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng:
A. Ngọn nến đang cháy B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt Trời D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
Trong các hiện tượng dưới đây,hiện tượng nào ko liên quan đến sự nóng chảy?
A.Để 1 cục nc đá ra ngoài nắng
B.Đúc 1 bức tượng
C.Đốt 1 ngọn nến
D.Đốt 1 ngọn đèn dầu
Trong các hiện tượng dưới đây,hiện tượng nào ko liên quan đến sự nóng chảy?
A.Để 1 cục nc đá ra ngoài nắng
B.Đúc 1 bức tượng
C.Đốt 1 ngọn nến
D.Đốt 1 ngọn đèn dầu
Câu 2: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng:
A. Ngọn nến đang cháy B. Đèn ống đang sáng.
C. Mặt Trời D. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
Câu 3: Khi nào ta nhìn thấy một vật:
A. Khi ta mở mắt hướng về phía vật B. Khi vật được chiếu sáng
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
Câu 4: Môi trường đồng tính nào sau đây không thỏa mãn điều kiện về sự truyền thẳng của ánh sáng?
A. Không khí. B. Thủy tinh. C. Nước. D. Sắt.
Câu 5: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 120o. Góc phản xạ là bao nhiêu?
A. 20o B. 40o C. 60o D. 120o
Câu 6: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng hợp với mặt gương một góc 600. Số đo góc tới là
A. 300 B. 450 C. 600 D. 900
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có đặc điểm:
A. Là ảnh ảo và to bằng vật B. Là ảnh ảo và nhỏ hơn vật
C. Là ảnh thật và to bằng vật. D. Là ảnh ảo và lớn hơn vật.
Câu 8: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm thì chùm tia phản xạ có đặc điểm là:
A. Là chùm hội tụ B. Là chùm song song
C. Là chùm phân kì D. Là chùm hội tụ và chùm song song.
Câu 9: Khi xảy ra hiện tượng nhật thực toàn phần, thì những người đứng ở đâu trên trái đất có thể quan sát được?
A. Tất cả mọi vị trí trên trái đất. B. Trong vùng bóng nủa tối.
C. Cả vùng bóng tối và bóng nửa tối D. Trong vùng bóng tối.
Câu 10: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A. Khi kéo căng vật. B. Khi nén vật.
C. Khi uốn cong vật D. Khi làm vật dao động.
Câu 11: Âm không thể truyền qua môi trường nào dưới đây:
A. Tường bê tông B. Nước biển
C. Khoảng chân không D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất.
Câu 12: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A. Khi kéo căng vật. B. Khi nén vật.
C. Khi uốn cong vật D. Khi làm vật dao động.
II. TỰ LUẬN.
Câu 13: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Vẽ hình biểu diễn?
Câu 14: Em hãy kể tên các loại chùm sáng đã học ?
Câu 15: Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Thế nào là vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém? Cho ví dụ ?
Câu 16: a) Nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi với ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm có cùng kích thước.
b) Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp hai gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp hai gương phẳng. Làm như thế có lợi gì ?
Câu 17: Âm phản xạ là gì? Âm phản xạ có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh họa. Ta nghe được tiếng vang khi nào? Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu?
Câu 18: Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Lấy hai ví dụ về vật phản xạ âm tốt, hai ví dụ về vật phản xạ âm kém.
Câu 19: Cho hai điểm A và B trước gương phẳng như hình vẽ sau. Hãy vẽ tia sáng từ A đến gương cho tia phản xạ đi qua B. Trong đó thể hiện góc tới, góc phản xạ và đường pháp tuyến. |
Câu 120. Cho hai điểm A và B trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương và cho tia phản xạ đi qua B. Trình bày cách vẽ.
|
Câu 21: Hãy giải thích hiện tượng sau: Khi ở ngoài khoảng không (chân không), các nhà du hành vũ trụ có thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất được không ?
Câu 2:D
Câu 3:D
Câu 4:C
Câu 5:C
Câu 6:A
Câu 7:B
Câu 8:A
Câu 9:D
Câu 10:D
Câu 11:C
Câu 12:D(giống câu 10?)