Hòa tan 8,1 kẽm oxit và 13g kẽm vào 245g dd H2SO4 thu dd Y. Để trung hòa lượng axit dư trong dd Y thì cần dùng 50ml dd NaOH 4M
a) xác định nồng độ phần trăm của dd axit ban đầu
b) xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y
Hòa tan hoàn toàn 8,1g ZnO và 13g Zn vào 254g H2SO4 thu đc dd Y . Để trung hòa lượng trong dd Y thì cần dùng 50ml dd NaOH 4M
a. Xác định nồng độ % dd axit ban đầu
b. Xác định nồng độ % các chất có trong dd Y
ZnO+H2SO4--->ZnSO4+H2O(1)
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2(2)
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+2H2O(3)
a) n ZnO=8,1/81=0,1(mol)
n Zn=13/65=0,2(mol)
Theo pthh1
n H2SO4=n ZnO=0,1(mol)
Theo pthh2
n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
n NaOH=4.0,05=0,2(mol)-->n H2SO4 dư=0,1(mol)
Tổng số mol H2SO4=0,4(mol)
m H2SO4=0,4.98=39,2(g)
C% H2SO4=39,2/245.100%=16%
b) m dd sau pư=m KL+m H2SO4-m H2
=21,1+245-0,4=265,7(g)
m H2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
C% H2SO4=9,8/265,7.100%=3,69%
m ZnSO4=0,1.161+0,2.161=48,3(g)
C% ZnSO4=48,3/265,7.100%=18,18%
Câu nào có trong web HOC24vn thì đừng hỏi lại nữa nhé : Mắc chi ng khác lấy không xin phép ạ
Link thảo khảo bài đó nhéCâu hỏi của Nhi Hoàng Anh - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
Link tham khảo : Câu hỏi của Như Hà Dương - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Hòa 18,36g nhôm oxit và 0,81g nhôm vào 300g dd H2SO4 thu dd Y.Để trung hòa lượng axit dư trong dd Y thì cần dùng 50ml đ NAOH 4M.Xác định C% các chất có trong dd Y Giúp em giải câu này vs ạ
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{18,36}{102}=0,18\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{0,81}{27}=0,03\left(mol\right)\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\left(1\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(2\right)\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(3\right)\\ n_{NaOH}=0,05.4=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,18+0,5.0,03=0,195\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}\\ =18,36+0,81+300-0,045.2=319,08\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342.0,195}{319,08}.100\approx20,901\%\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{319,08}.100\approx3,071\%\)
Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200g dd X tác dụng vs dd BaCl2 có dư thì thu được 46.6 g chất kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 500ml dd NaOH 1.6M . Tính nồng độ % mỗi axit trong dd ban đầu
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kẽm oxit và 13g kẽm vào 245g dung dịch H2SO4, thu được dung dịch Y . Để trung hòa dung dịch Y thì cần dùng 50ml dung dịch NaOH 4M.
a)Xác định nồng độ %của dung dịch axit ban đầu .
b)Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch Y
ZnO+H2SO4--->ZnSO4+H2O(1)
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2(2)
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+2H2O(3)
a) n ZnO=8,1/81=0,1(mol)
n Zn=13/65=0,2(mol)
Theo pthh1
n H2SO4=n ZnO=0,1(mol)
Theo pthh2
n H2SO4=n Zn=0,2(mol)
n NaOH=4.0,05=0,2(mol)-->n H2SO4 dư=0,1(mol)
Tổng số mol H2SO4=0,4(mol)
m H2SO4=0,4.98=39,2(g)
C% H2SO4=39,2/245.100%=16%
b) m dd sau pư=m KL+m H2SO4-m H2
=21,1+245-0,4=265,7(g)
m H2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
C% H2SO4=9,8/265,7.100%=3,69%
m ZnSO4=0,1.161+0,2.161=48,3(g)
C% ZnSO4=48,3/265,7.100%=18,18%
Chúc bạn học tốt :))
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
Cho A là dd H2SO4 ; B là dd NaOH
Đổ 50ml dd A vào 50ml dd B, thu được dd có tính axit với nồng độ H2SO4 là 0,6M. Nếu đổ 150ml dd B vào 50ml dd A thì thu được dd có tính kiềm với nồng độ NaOH là 0,2M.
Xác định nồng độ M của dd A và B
Hòa tan 13g kẽm trong 500ml dd H2SO4 2M.
a,Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng(giả sử thể tích dd không đổi)
a)
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol) ; n_{H_2 SO_4} = 0,5.2 = 1(mol)$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,2.161=32,2(gam)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 0,2.98 = 19,6(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 1 - 0,2 = 0,8(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6M$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=161.0,2=32,2\left(g\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,5\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1-0,2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)