Ngâm lá kẽm trong 32g dung dịch CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan nữa.
a) Viết phương trình hóa học, phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuSo4 10% cho tới khi kẽm ko thể tan được nữa
a) viết PTHH. phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì
b)tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c)xác định nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
PTHH: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên là phản ứng thế
Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32\cdot10\%}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{Zn}=n_{ZnSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,02\cdot65=1,3\left(g\right)\\m_{Cu}=0,02\cdot64=1,28\left(g\right)\\m_{ZnSO_4}=0,02\cdot161=3,22\left(g\right)\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{3,22}{32+1,3-1,28}\cdot100\%\approx10,06\%\)
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi
Ngâm lá kẽm trong 32g dung dịch CuSO4 10% cho tới khi kẽm không thể tan nữa.
a) Viết phương trình hóa học, phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c) Xác định nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
nCuSO4 = \(\dfrac{32.10}{160.100}\)=0,02 mol
a,PTHH
Zn + CuSO4 --------> ZnSO4 + Cu Phản ứng oxi hóa khử
0,02-----0,02-----------0,02-------0,02mol
b,mZn= 0,02.65=1,l3 gam
c, mCu = 0,02.64= 1,28 gam
mZnSO4 = 0,02.161=3,22g
mdd= 1,13+ 32-1,28=31,85 gam
C% ZnSO4 = \(\dfrac{mct}{mdd}\).100 =\(\dfrac{3,22}{31,85}\).100 \(\approx\)10,11%
Câu 20
Ngâm 1 lá kẽm 32gam dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm kh thể tan đc nữa
a. viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b. tính KL kẽm đã phản ứng
c. Xác định nồng độ & của dd sau pư
a) Pứ thế
b) nCuSO4 = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 (g)
c) mdd sau = 1,3 + 32 - 0,02 . 64 = 32,02g
C% ZnCl2 = 10,056%
Câu 20
Ngâm 1 lá kẽm 32dam dd CuSO4 10% cho tới khi kẽm kh thể tan đc nữa
a. viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
b. tính KL kẽm đã phản ứng
c. Xác định nồng độ & của dd sau pư
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.32}{100}=3,2\left(g\right)\)
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CuSO4}}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,02 0,02
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng : thế
b) Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,02 . 65
=1,3 (g)
c) Số mol của kẽm sunfat
nZnSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm sunfat
mZnSO4 = nZnSO4 . MZnSO4
= 0,02 . 161
= 3,22 (g)
Khối lượng ủa dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZn + mCuSO4
= 1,3 + 32
= 33,3 (g)
Nồng độ phần trăm của kẽm sunfat
C0/0ZnSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,22.100}{33,3}=9,67\)0/0
Chúc bạn học tốt
a) \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế
b) \(n_{CuSO_4}=n_{Zn}=\dfrac{32.10\%}{160}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,02.65=1,3\left(g\right)\)
c) \(m_{ddsaupu}=1,3+32-0,02.64=32,02\left(g\right)\)
=> \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,02.161}{32,02}.100=10,01\%\)
Ngâm một lá Zn trong 20 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa a) Tính khối lượng kém đã tham gia phản ứng với dung dịch trên .b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
PTHH : \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu_{\downarrow}\)
Ngâm một lá kẽm trong 40 gam dung dịch \(CuSO_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dd Cu\(SO_4\) và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(m_{CuSO_4}=40.10\%=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnSO_4}=n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,025.65=1,625\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,625 + 40 - 0,025.64 = 40,025 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,025.161}{40,025}.100\%\approx10,056\%\)
Ngâm một lá kẽm vào trong 250ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Sau phản ứng thì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu ? Giả thiết đồng sinh ra bám hết vào lá kẽm.
a)
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
b)
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,25.2 = 0,5(mol)$
$m_{Zn} = 0,5.65 = 32,5(gam)$
$m_{Cu} = 0,5.64 = 32(gam)$
c)
Khối lượng thanh kẽm giảm là $32,5 - 32 = 0,5(gam)$
Ngâm lá nhôm vào 241,5 gam dung dịch ZnSO4 10 % cho đến khi nhôm không tan được nữa. Tính: a/ Khối lượng nhôm phản ứng và khối lượng kẽm sinh ra b/ Nồng độ % muối trong dung dịch sau phản ứng
\(m_{ZnSO_4}=\dfrac{241,5.10}{100}=24,15\left(g\right)=>n_{ZnSO_4}=\dfrac{24,15}{161}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3ZnSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Zn
_____0,1<----0,15-------->0,05----->0,15
=> mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
=> mZn = 0,15.65=9,75(g)
b) mdd sau pư = 2,7 + 241,5 - 9,75 = 234,45(g)
=> \(C\%\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.342}{234,45}.100\%=7,294\%\)