trong bình kín chứa 5,6 lit khí oxi và 11,2 lít khí hidro tĩnh khối lượng hỗn hợp khí đó
b)Cho hai chất khí trên tác dụng vs nhau hỏi sau pư trong bình gồm những chất nào?
Đem V lít khí Hidro thu được ở trên đốt trong bình kín có chứa 1,344 lit khí Oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất nào còn dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nước thu được. Các khí đo ở đktc
nung 17,8g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa đầy oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rằn duy nhất là Fe2O3 và 5,6 lít SO2 (đktc)
a. tính khối lượng mỗi chất trong X
b. tính thể tích khí oxi (đktc) tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 17,8g hỗn hợp X
a, PT: \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeS}=x\left(mol\right)\\n_{FeS_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 88x + 120y = 17,8 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{FeS}+2n_{FeS_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,1.88=8,8\left(g\right)\\m_{FeS_2}=0,075.120=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{FeS}+\dfrac{11}{4}n_{O_2}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,38125.22,4=8,54\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Gọi nFeS = a (mol)
\(n_{FeS_2}=b\left(mol\right)\) với a; b > 0
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=17,8=m_{FeS}+m_{FeS_2}=88a+120b\\n_{S\left(SO_2\right)}=0,25=n_{FeS}+2n_{FeS_2}\left(bt\left[S\right]\right)=a+2b\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1(mol); b = 0,075(mol)
mFeS= n.M= 0,1 . 88 = 8,8(g)
=> \(m_{FeS_2}=m_{hh}-m_{FeS}=17,8-8,8=9\left(g\right)\)
b) PT:
\(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ 4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(Theo2pt\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7n_{FeS}+11n_{FeS_2}}{4}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n\cdot22,4=0,38125\cdot22,4=8,54\left(l\right)\)
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp gồm 11,2 lít hidro và 8 lít oxi. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu? Biết rằng các thể tích khí được đo ở đktc.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{\dfrac{5}{14}}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25
=> \(V_{O_2\left(dư\right)}=\left(\dfrac{5}{14}-0,25\right).22,4=2,4\left(l\right)\)
Đốt cháy 13,5 gam Al trong bình chứa 7,437 lít khí oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B. Rồi cho hỗn hợp B vào HCl dư.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong B.
b) Tính thể tích khí Hidro thu được, biết các khí đo ở 25oC và 0,986 atm
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{4}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nAl (dư) = 0,5 - 0,4 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\\m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{0,015.0,082.\left(25+273\right)}{0,986}\approx3,7274\left(l\right)\)
Trong một bình kín chứa 5,6 lit khí oxi (đktc) và phóng tia lửa điện thu được V lit hỗn hợp khí X có tỉ khối của X so với H2 bằng 20. Tìm V?
Sau khi phóng tia lửa điện thì O2 thành O3 à:v?
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0
B. 35,5
C. 28,0
D. 20,4
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0°C. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6. Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là
A. 36,0.
B. 35,5.
C. 28,0.
D. 20,4.
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
ủa bạn ơi hình như câu c sai sai j á
Mình tưởng là:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> mKMnO4 = 0,5.158 = 79(g)