Số nguyên tử có trong 1,5 mol nhôm là bao nhieu
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
Xác định số nguyên tử có trong:
a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
-> 2.6,022.1023= 12,044.1023 (ngtu)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
-> 1,5. 6,022.1023= 9,033.1023 (ngtu)
a. 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).
2.6,022.1023 = 12,044.1023(nguyên tử)
b) 1,5 mol nguyên tử carbon.
1,5.6,022.1023 =9,033.1023(nguyên tử)
Trong 54g nhôm có bao nhiêu gam electron biết rằng khối lượng mol nguyên tử Al là 27 gam và trong 1 nguyên tử Al có 13 electron?
$n_{Al} = 54 : 27 = 2(mol)$
Số nguyên tử Al là $2.6.10^{23} = 12.10^{23}$ nguyên tử
Số hạt electron là : $13.12.10^{23} = 156.10^{23}$ hạt
Khối lượng electron :$m_e = 9,1.10^{-31}.156.10^{23} = 1,4196.10^{-5}$(gam)$
Sao đề không cho khối lương 1e nhỉ?
Cho biết số Avogađro N = 6,022. 10 23
Hãy cho biết 1 mol nhôm, 10 mol nhôm có bao nhiêu nguyên tử nhôm (Al) ?
1 mol nhôm có 6,022. 10 23 nguyên tử nhôm.
10 mol nhôm có : 6,022. 10 23 .10 = 6,022. 10 24 (nguyên tử nhôm)
31. Biết công thức hóa học của chất X là NaHCO3. a/ Hỏi có bao nhiêu mol nguyên tử Na, H, C và O trong 1,5 mol chất X? b/ Tính khối lượng của 0,05 mol chất X? c/ Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 0,36 mol chất X? d/ Tính số nguyên tử của từng nguyên tố trong 0,25 mol chất X?
số nguyên tử H có trong 1,5 mol C12H22O11 là?
nH = 1,5.22= 33 (mol)
=> Số nguyên tử H = 33.6.1023 = 198.1023
Bài 5: Công thức hóa học của saccarozơ C12H22O11
a) Có bao nhiêu mol mỗi nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol saccarozơ.
b) Trong 1,5 mol saccarozơ có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
\(a,n_C=1,5.12=18(mol)\\n_H=1,5.22=33(mol)\\n_O=1,5.11=16,5(mol)\\ b,m_C=18.12=216(g)\\m_H=33.1=33(g)\\m_O=16,5.16=264(g)\)
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường?
b) Tính khối lượng mol đường.
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam các nguyên tố C, H, O.
a) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O. Do đó trong 1,5 mol phân tử C12H22O11 có số mol các nguyên tử của nguyên tố là:
nC = = 18 mol nguyên tử cacbon.
nH = = 33 mol nguyên tử H.
nO = = 16,5 mol nguyên tử O.
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
c) Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có khối lượng các nguyên tố.
mC = 12 . 12 = 144g.
mH = 1 . 22 = 22g.
mO = 16 . 11 = 176g.
Số mol nguyên tử nước có trong 36 g nước là:
A.1,5 mol
B.2 mol
C.2,5 mol
D.1 mol
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
=. Chọn B
Số avogadro N=6.02.10 mũ 23 là lượng chất chứa trong 1 mol chất đó tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3.42g nhôm sunfat
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3,42}{342}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,01.2=0,02\left(mol\right)\\ n_S=0,01.3=0,03\left(mol\right)\\ n_O=0,01.4.3=0,12\left(mol\right)\)
Số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 3,42 gam Al2(SO4)3:
- Số nguyên tử Al: \(0,02.6,02.10^{23}=0,1204.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
- Số nguyên tử S: \(0,03.6,02.10^{23}=0,1806.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)
- Số nguyên tử O: \(0,12.6,02.10^{23}=0,7224.10^{23}\left(nguyên.tử\right)\)