Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho 18g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 4,48l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18}.100\% = 62,22\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 62,22\% = 37,78\%$
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
3.Xác định tên chất khí sinh ra và tính lượng khí thu được.
4. Xác định tên của muối sinh ra và tính lượng muối thu được.
1.PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
2.Ta có: nCO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pt: nHCl = 2nCO2 = 2.0,2=0,4 mol
=> mHCl= 0,4 . 36,5 = 14,6g
=> C%= \(\frac{14,6}{100}.100=14,6\%\)
3. Chất khí sinh ra là cacbon điôxit ( CO2)
mCO2 = 0,2 . 44=8,8g
4. Muối sinh ra là canxi clorua ( CaCl2 )
Theo pt: nCaCl2 = nCO2= 0,2 mol
=> mCaCl2 = 0,2 . 111=22,2g
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)
Cho 13,2g hh Mg và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl,sau phản ứng thu được dd X và 8,6765
lít khí H2( đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b) Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.Tính mSửa đề: đktc → đkc
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: 24nMg + 56nFe = 13,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,6765}{24,79}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,35\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{13,2}.100\%\approx36,36\%\\\%m_{Fe}\approx63,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối khan = 0,2.95 + 0,15.127 = 38,05 (g)
khi cho 200 g dung dịch HC1 tác dụng với CaCO, ( dư) thi thu được 4,48 lit khí ( ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tinh khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCI.
a) \(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Khi cho 100g dung dịch HCl tác dụng với CaCO3(dư) thu được 4,48 lít khí (đktc).
1.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
PTHH: CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2\(\uparrow\)
Ta có: nCO2 = \(\frac{4,48}{22,4}=0,2\) (mol)
Theo phương trình: nHCl = 2.nCO2 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
=> mHCl = 0,4.36,5=14,6(g)
=> C%= \(\frac{14,6}{100}.100=14,6\%\)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 28g kim loại tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được dd A và khí B (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Cho biết thành phần của dd A và khí B? Tính thể tích khí B thu được ở đktc?
cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 5% dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a. viết pthh
b.tính V
c. tính khối lượng dd HCl đã dùng
d.tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,1(mol)$
a, $2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
b, $\Rightarrow n_{H_2}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=0,3(mol)\Rightarrow m_{HCl}=10,95(g)\Rightarrow \%m_{ddHCl}=219(g)$
d, Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=221,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{AlCl_3}=6,02\%$