1. Tính mCo2 sinh ra khí đốt 6gC trong bình chứa 13.44 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn
đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít C2H2 và C2H4 cần vừa đủ 60,48 lít o2 các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn A) tính VC2H4 và VC2H2 trong B) tính % Vc2h4 và % Vc2h2 C) tính khí CO2 sinh ra
\(n_{hh}=1mol\\ n_{O_2}=2,7mol\\ C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^{^0}}2CO_2+H_2O\\ C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^{^0}}2CO_2+2H_2O\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ n_{hh}=a+b=1\left(1\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{5}{2}a+3b=2,7\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,6;b=0,4\\ \Rightarrow V_{C_2H_4}=0,6.22,4=13,44L\\ V_{C_2H_2}=22,4-13,44=8,96L\\ \%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%\\ \%V_{C_2H_2}=60\%\\ n_{CO_2}=2\left(a+b\right)=2mol\\ V_{CO_2}=2.22,4=44,8L\)
C+O2to-->CO2
0,3--0,3--0,3
nC = 3,6 / 12 = 0,3 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,3 x 22,4 =6,72lít
=>Vkk=6,72\5=33,6l
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
a) Ta có: \(n_C=\dfrac{3,6}{12}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{O_2}=n_C=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=6,72\left(l\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy sắt trong 1 bình kín có chứa 8,4 lít khí oxi ( Điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng thu được 34,8g oxi sắt từ. A) Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng. B) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết: Mfe = 56, Mo = 16
Để đốt cháy 11,2 lít khí etilen cần phải dùng: a. Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra? Biết rằng thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=168\left(l\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=1.44=44\left(g\right)\)
Đốt cháy 4,48 lít benzen hỗn hợp khí gồm etan etilen, cần dùng 14,56 lít o2. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a. viết phương trình xảy ra b. tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít khí axetilen trong không khí
a, tính thể tíc khí co2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, tính thể tích không khí (ở điều kiện chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí biết
Đốt cháy 9,2 Na trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A a,Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam b, Tính phần trăm mỗi chất có trong A?
a: \(n_{Na}=\dfrac{9.2}{23}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
=>Na dư 0,35 mol
b: \(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
a: nNa=9.223=0.4(mol)nNa=9.223=0.4(mol)
nO2=1.1222.4=0.05(mol)nO2=1.1222.4=0.05(mol)
=>Na dư 0,35 mol
b: 4Na+O2→2Na2O4Na+O2→2Na2O
Đốt cháy 9,2 gam trong bình chứa 1,12 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được chất rắn A A/hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ?Dư bao nhiêu gam? B/tính phần trăm mỗi chất trong A
Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan CH4 ( khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)