Câu 1: Một cục nước đá có thể tích 360cm 3 nổi trên mặt nước; biết khối lượng riêng của
nước đá là 0,92g/cm 3 , trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3 . Thể tích của phần cục đá ló
ra khỏi mặt nước là
A. 28,8cm 3 B. 331,2 cm 3 C. 360 cm 3 D. 288 cm 3
Câu 2: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng
phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về
A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
Câu3: Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách nhất, kéo trực tiếp vật
lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai
lần độ cao h. Nếu qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì:
A. Công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần
B. công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo phẳng nghiêng nhỏ hơn.
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.
D. Công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi của vật bằng nửa đường đi của vật ở
cách thứ hai.
E. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 4: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở
đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
A. 1120J B. 2240J C. 2420J D. 22400J
III. Ghép đôi: Ghép nội dung cột (A) với cột (B) để thành câu đúng.
Cột (A) | Cột (B) | Cột ghép (A - B) |
1. Công thức tính vận tốc: 9. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là các loại |
a. mọi vật đều có quán tính. b. lực ma sát trượt. c. v=\(\frac{s}{t}\) d. hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu. e. 1N.m f. tốc kế. g. áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. h.trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. i. P > \(_{F_A}\) j. máy cơ đơn giản. |