Tập hợp các giá trị a để\(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương và S = ........
Tập hợp số tự nhiên a để\(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương là S={......}
nhập các giá trị theo thứ tự tăng dần nha
Tập hợp số tự nhiên a để\(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương là S={..........}
(nhập giá trị theo thứ tự tăng dần)
\(\frac{2a+5}{a+1}=\frac{2\left(a+1\right)+3}{a+1}=2+\frac{3}{a+1}=>a+1=Ư\left(3\right)=\left\{-1;1;-3;3\right\}\)
=>a={-4;-2;0;2}
Tập hợp số tự nhiên a để\(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương là S={........} HEPL ME
Để \(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương
=>2a+5 chia hết cho a+1
=>2a+2+3 chia hết cho a+1
=>2.(a+1)+3 chia hết cho a+1
=>3 chia hết cho a+1
=>a+1=Ư(3)=(1,3)
=>a={0,2}
Vậy S={0,2}
Tập hợp các số nguyên dương a sao cho \(A=\frac{2a+9}{a+3}+\frac{5a+17}{a+3}-\frac{3a}{a+3}\)đạt giá trị nguyên là {...}
Biết tập hợp các giá trị của tham số m để bất phương trình 4 sin 2 x + 5 cos 2 x ≤ m . 7 cos 2 x có nghiệm là [ a b ; + ∞ ) với a, b là các số nguyên dương và a b là phân số tối giản. Khi đó giá trị S = a + b bằng:
A. S = 13
B. S = 15
C. S = 9
D. S = 11
Đáp án A
Ta có 4 sin 2 x + 5 cos 2 x ≤ m . 7 cos 2 x ⇔ 4 1 - cos 2 x + 5 cos 2 x ≤ m . 7 cos 2 x ⇔ m ≥ 4 28 cos 2 x + 5 7 cos 2 x
Đặt t = cos 2 x , 0 ≤ t ≤ 1 khi đó m ≥ 4 28 t + 5 7 t = g t
Phương trình đã cho có nghiệm ⇔ m ≥ m i n 0 ; 1 g t
Dễ thấy g ' t < 0 ∀ t ∈ 0 ; 1 ⇒ m i n 0 ; 1 g t = g 1 = 6 7 ⇒ m ≥ 6 7 là giá trị cần tìm
Vậy a + b + c = 13.
Tập hợp số tự nhiên a để \(\frac{2a+5}{a+1}\) là số nguyên dương S là ........ ( Nhập kết quả theo thứ tự tăng dần )
Ta có :
\(\frac{2a+5}{a+1}\)là số nguyên dương => 2a + 5 chia hết cho a + 1
=> (2a + 2) + 3 chia hết cho a + 1
=> 2(a + 1) + 3 chia hết cho a + 1
=> 3 chia hết cho a + 1
=> \(a+1\in\left\{1;3\right\}\)
=> \(a\in0;2\)
\(\frac{2a+5}{a+1}=\frac{2\left(a+1\right)+3}{a+1}=2+\frac{3}{a+1}=>a+1=Ư\left(3\right)=\left\{-1;1;-3;3\right\}\)
=>a={-2;0;-4;2}
mà a là số tự nhiên=>a={0;2}
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Biết S là tập các giá trị thực của m để hàm số y = 2 f x + m có 5 điểm cực trị. Gọi a, b lần lượt là giá trị nguyên âm lớn nhất và giá trị nguyên dương nhỏ nhất của tập S. Tổng T=a+b là
A. 2
B. 1
C. -1
D. 3
tập hợp các giá trị x nguyên để A =\(\frac{3x+5}{2+x}\)để giá trị nguyên là S ={...}
Ta có :
\(A=\frac{3x+5}{2+x}=\frac{3x+6-1}{2+x}=\frac{3.\left(x+2\right)-1}{2+x}=3-\frac{1}{2+x}\)
để S có giá trị nguyên thì \(\frac{1}{2+x}\in Z\)
\(\Rightarrow\)2 + x \(\in\)Ư ( 1 ) = { 1 ; -1 }
\(\Rightarrow\)x = -1 ; x = -3
khi đó : S = { -1 ; -3 }
Để A nguyên thì
\(3x+5⋮2+x\)
\(3.\left(2+x\right)-1⋮2+x\Rightarrow1⋮2+x\)
\(\Rightarrow2+x\inƯ\left(1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
2+x | -1 | 1 |
x | -3 | -1 |
Vậy \(x\in\left\{-3;-1\right\}\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết S là tập các giá trị thực của m để hàm số y = 2 f ( x ) + m có 5 điểm cực trị. Gọi a, b lần lượt là giá trị nguyên âm lớn nhất và giá trị nguyên dương nhỏ nhất của tập S. Tính tổng T = a + b.
A. T = 2
B. T = 1
C. T = -1
D. T = -2
Đáp án A
Bài toán cần 5 điểm cực trị => Tổng số nghiệm của (1) và (2) phải là 5
Đối với (1) => số nghiệm chính là số điểm cực trị. Nhìn vào đồ thị => có 3 cực trị
=> Phương trinh (2) phải có 2 nghiệm khác 3 nghiệm trên. Nhìn vào đồ thị ta thấy