Người ta điều chế Natri oxit bằng cách đốt Natri trong bình đựng oxi nguyên chất
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng natri cần dung để điều chế được 9,1g Natri oxit
Câu 7. Đốt cháy hết 2,76 gam kim loại Natri trong bình đựng khí oxi (phản ứng vừa đủ).
a) Tính khối lượng natri oxit thu được.
b) Tính khối lượng Kali clorat cần để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
c) Đốt cháy hoàn toàn 8,22 gam một kim loại X hóa trị II thì cần vừa đủ lượng oxi trên. Xác định tên và KHHH của kim loại.
Cho Mik Xin Luôn Câu Trả Lời , Mai Cô Gíao Kiểm Tra , Thanks !
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 5,52g natri trong không khí thu được natri oxit.
a. PTHH:
b. Tính khối lượng sản phẩm
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng natri trên ( Biết rằng thể tích khí oxi bằng 1/5 thể tích không khí )
d. Tính khối lượng Kali pemanganat (thuốc tím) cần để điều chế vừa đủ lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(4Na+O_2\underrightarrow{t^0}2Na_2O\)
b)\(n_{Na}=\frac{5.52}{23}=0.24\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2O}=\frac{2}{4}\cdot n_{Na_2O}=\frac{2}{4}\cdot0.24=0.12\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2O}=0.12\cdot62=7.44\left(g\right)\)
c)\(n_{O_2}=\frac{1}{4}\cdot n_{Na}=\frac{1}{4}\cdot0.24=0.06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0.06\cdot22.4=1.334\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}\cdot5=1.334\cdot5=6.72\left(l\right)\)
d)\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}\cdot n_{O_2}=\frac{2}{1}\cdot0.06=0.12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0.12\cdot158=18.96\left(g\right)\)
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,45g Natri trong không khí thu được Natri oxit.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Natri trên ( Biết rằng thể tích khí oxi bằng 1/5 thể tích không khí )
d. Tính khối lượng Kali pemanganat cần để điều chế vừa đủ lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên
( Na = 23, O = 16, K = 39, Mn = 55 )
a)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
b)
\(n_{Na}=\frac{3,45}{23}=0,15\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Na2O}=\frac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{Na2O}=0,075.62=4,65\left(g\right)\)
c)
\(n_{O2}=\frac{0,15}{4}=0,0375\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=0,0375.22,4.5=4,2\left(l\right)\)
d)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,075_________________________0,0375
\(m_{KMnO_4}=0,075.158=11,85\left(g\right)\)
đốt cháy 4,6 gam Natri trong không khí (O2) thu được 12,4 gam natri oxit (Na2O) a, viết phương trình hoá học b, tính khối lượng oxi cần dùng?
\(a) 4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O\\ b)n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2 < 2n_{Na_2O} = 2.\dfrac{12,4}{62}=0,4\)
(Vô lí)
đốt 2,3g natri trg bình chứa 2,24 lít khí oxi(đktc) thu được natri oxit(Na2O) a) Natri hay oxi dư? Dư bao nhiu? b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 4,6g Natri trong khí Oxi thu đc Natri oxit
a, Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đc lượng thể tích oxi trên
( Cho Na = 23, Mn = 55, K=39, O=16)
PTHH: 4Na + O2 -to-> 2Na2O
Ta có: \(n_{Na}=\frac{0,2}{4}=0,05\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4:
\(m_{KMnO_4}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)
a, PTHH: 4Na+O2---> 2Na2O (1)
2KMnO4----> K2MnO4+MnO2+O2 (2)
Ta có: nNa=4,6/23=0,2 mol
nO2= 1/4. nNa=1/4.0,2=0,05 mol
=> VO2=0,05.22,4=1,12 (l)
b, Ta có: nO2= 0,05 mol
Theo PTHH (2) ta có:
nKMnO4=2/1. nO2= 2/1.0,05=0,1 mol
=> mKMnO4= 0,1.158=15,8 (g)
Hòa tan 4,6g natri oxit vào nước thu được dung dịch A
a) Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A
b) Để có được lượng natri oxit như trên cần phải đốt cháy bao nhiêu gam natri?
nNa2O = \(\dfrac{23}{310}\) ( mol )
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
\(\Rightarrow\) mNaOH = \(\dfrac{23}{310}\).40 = \(\dfrac{92}{31}\) (g)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(\Rightarrow\) mNa = \(\dfrac{23}{155}\).23 = \(\dfrac{529}{155}\) (g)
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 g kim loại natri trong khí O2 thu được Natri oxit
a, viết phương trình xảy ra b, Tính khối lượng Na2O tạo thành sau phản ứng c, đem hòa tan hoàn toàn khối lượng natri oxit trên nước thu được 200 gam dung dịch natri naoh tính nồng độ phần trăm dung dịch naoh thu được4Na+O2->2Na2O
0,14375-----------0,07
nNa=4,6\32=0,14375 mol
=>mNa2O=0,07.62=4,34g
Na2O+H2O->2NaOH
0,07----------------0,14 mol
=>mNaOH=0,14.40=5,6g
=>C%=2,8%
4Na+O2to-->2Na2O4
0,2---------------0,1
nNa=4,6\23=0,2(mol)
-->mNa2O=0,1.62=6,2(g)
c, PT: Na2O+H2O→2NaOH
0,1-------------0,2
=>mNaOH=0,2.40=8(g)
-->C%NaOH=8\200.100%=4%
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam Natri trong bình chứa khí oxi, người ta thu được Natri oxit a/ Viết phương trình phản ứng, và tính thể tích khí oxi (đktc) tham gia phản ứng? b/ Cho toàn bộ sản phẩm thu được ở trên vào nước thì được 250ml dung dịch A. tính nồng độ mol của dung dịch A ,và cho biết A thuộc loại hợp chất cô cơ nào?
a)
nNa = 11,5 : 23 = 0,5 mol
4Na + O2 → 2Na2O
Theo tỉ lệ phương trình => nO2 phản ứng = 1/4nNa = 0,5 : 4 = 0,125 mol
=> VO2 phản ứng = 0,125.22,4 = 2,8 lít.
b)
Na2O + H2O → 2NaOH
nNa2O = 1/2 nNa = 0,25 mol
=> nNaOH = 2nNa2O = 0,5 mol
<=> CNaOH = 0,5 : 0,25 = 2M. Và A thuộc loại hợp chất bazơ.