Những câu hỏi liên quan
Linh Katy
Xem chi tiết
Mai Hiền
4 tháng 3 2021 lúc 17:17

Câu 2:

- Cá thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước: 

+ Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.  

- Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như: 

+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước (giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước) (thích nghi với đời sống ở nước) 

+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi) (giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khj ở dướj nước) (thích nghi với đời sống ở nước) 

+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí (giúp giảm ma sát khj bơj) (thích nghi với đời sống ở nước)

+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ (giúp nhìn tinh, nghe rõ) (thích nghi với đời sống ở cạn) 

+ Chi năm phần có ngón chja đốt, linh hoạt (giúp dễ cử động) (thích nghi với đời sống ở cạn) 

+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) (để bơi) (thích nghi với đời sống ở nước) 

- Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như : + Da khô, có vảy sừng bao bọc + Có cổ dài (Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng) + Mắt có mí cử động, có nước mắt. (Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô) + Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ) + Thân dài, đuôi rất dài ( Động lực chính của sự di chuyển) + Bàn chân có năm ngón có vuốt (Tham gia di chuyển trên cạn)

- Chim bồ câu có đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn như :

+ Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.

+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

+ Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khí hạ cánh.

+ Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

+ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.

+ Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

- Thỏ thích nghi với đời sống trên cạn:

+ Bộ lông dày xốp giúp giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm

+ Chi trước ngắn giúp đào hang, di chuyển

+ Chi sau dài, khỏe giúp Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi

+ Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy giúp thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường

+ Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù

   
Bình luận (0)
Mai Hiền
4 tháng 3 2021 lúc 17:18

Câu 1:

undefined

Bình luận (0)
ng thành
Xem chi tiết
Huỳnh Kim Ngân
11 tháng 5 2022 lúc 17:21

Tham khảo

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:

+ Thân hình thoi => giảm sức cản không khí khi bay

+ Chi trước biến đổi thành cánh chim => Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

+ Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt => Giúp chim bám chặt vào cây và hạ cánh

+ Lông ống có các sợi lông làm thành tuyến mỏng  =>  Làm cho cánh chim khi dang ra tạo diện tích rộng

+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => Giữ nhiệt, làm thân chim nhẹ

+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng => Làm đầu chim nhẹ

+ Cổ dài, khớp đầu với thân -> Phát huy tác dụng giác quan. bắt mồi và rỉa lông

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:

+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.

+ Chi trước ngắn => đào hang

+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh

+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường

+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù

+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)

Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?

 -Dơi được xếp vào lớp thú vì:

+ Dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
+ Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.

dơi có đời sống bay nhưng đc xếp vào lớp thú vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân ,đẻ con và nuôi con bằng sữa nên dơi dc xếp vào lớp thú

Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?

Vậy vì sao cá voi thuộc họ “” nhưng vẫn được xếp vào lớp thú? Đó là bởi vì cá voi thể hiện đầy đủ các đặc điểm mà lớp thú có: thở bằng phổi, tim 4 ngăn hoàn chỉnh, động vật máu nóng, có lông mao. Đặc biệt, cá voi sinh con  nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

– Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học là:

  + Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.

  + Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể mỗi loài.

  + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,….  để bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.

  + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.

  + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham ra bảo vệ rừng.

  + Tuân theo các biện pháp của pháp luật để bảo vệ sự đa dạng thực vật.

  + Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

  + Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?

Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

   - Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

   - Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.

   - Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

   - Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.

Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất :

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.

- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.

Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tínhsinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.

 Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử.

 Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

-Phân đôi. Xảy ra ở động vật đơn bào. Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.

-Nảy chồi. Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang. ...

-Phân mảnh. Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp. ...

-Trinh sản.

Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?

Vai trò của lớp chim :

+ Lợi ích:

* Đối với con người:

- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :

VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...

Vai trò của lớp chim?

- Nuôi để làm cảnh :

VD: chào mào , chim họa mi,...

- Chim được huấn luyện để săn mồi :

VD: đại bàng , chim ưng ,...

- Chim phục vụ du lịch:

VD : vịt trời , ngỗng trời ,...

- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :

VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...

* Đối với tự nhiên:

- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :

VD: bói cá , chim cu ,...

- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :

VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...

- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.

+ Tác hại:

- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp 

VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...

- Là động vật trung gian truyền bệnh 

VD: gà truyền bệnh H5N1,...

Thỏ thường đẻ vào ban đêm thỏ có thể đẻ 1-12 con/ lứa. Thỏ có bản năng nhặt cỏ, rác vào ổ đẻ, cào bới ổ, tự nhổ lông bụng và trộn với đồ lót để làm ổ ấm rồi mới đẻ con, phủ lông kín cho đàn con. Có trường hợp thỏ không làm ổ mà đẻ con ra ngoài ổ đẻ. Những thỏ này không giữ lại làm giống.

Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?

Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.

- Có 3 biện pháp:

+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.

+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?

Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.

Bình luận (0)
Hương Thảo
Xem chi tiết
Thu Hà
7 tháng 5 2016 lúc 16:35

a, Đời sống :

- Chim bồ câu : 

+ Sống trên cây, bay giỏi

+ Có tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt

- Thỏ : 

+ Thỏ đào hang

+ Ẩn nấp trong hang, trong các bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù. 

+ Kiếm ăn vào ban ngày và bân đêm

+ Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm 

+ Là động vật hằng nhiệt 

b, Cấu tạo ngoài

- Chim bồ câu :

+ Thân hình thoi, cổ dài khớp đầu với thân, hàm không có răng, có vỏ sừng bao bọc

+ Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau

+ Da khô có phủ lông vũ, lông vũ chia thành lông ống và lông tơ. Lông ống có phiến rộng tạo thành cánh và đuôi. Lông tơ chỉ có trùm sợi lông mảnh, phủ toàn thân chim

+ Tuyến phao câu tiết dịch nhờn

- Thỏ : 

+ Bộ lông mao dày, xốp giúp giữ nhiệt tốt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm.

+ Chi ( có vuốt ) \(\rightarrow\) chi trước ngắn dùng để đào hang và di chuyển.

                            \(\rightarrow\) chi sau dài, khỏe dùng để bật nhảy xa, chạy trốn nhanh khỏi kẻ thù.

+ Giác quan \(\rightarrow\) Mũi thính và lông xúc giác nhanh nhạy để thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, môi trường.

                      \(\rightarrow\) Tai thính, vành tai lớn dài cử động để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù 

Bình luận (2)
Nga Nguyễn
Xem chi tiết
Nguyễn Thắm
12 tháng 4 2016 lúc 21:47

- Thụ tinh trong à Hiệu quả thụ tinh cao

Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

- Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời

- Đẻ ít trứng (trứng)

- Trứng có nhiều noãn hoàng và có vỏ đá vôi bao bọc

- Trứng được cả chim trống và mái ấp

- Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ

Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay là

- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống là

- Bộ lông mao dày, xốp-->giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm.

- Chi trước ngắn-->đào hang, di chuyển.

- Chi sau dài khỏe-->bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.

- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy-->thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường.

- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía-->định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.

- Mắt có mí, cử động được-->giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm

Đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống là

Chi trước biến đổi thành cánh da, mềm rộng nối với chi sau và đuôi. Chi sau nhỏ, yếu-->bám vào cành cây. Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn. Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp. Răng nhọn, sắc phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá voi thích nghi với đời sống là

Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn. Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Chi sau tiêu giảm. Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.

Bình luận (0)
phạm danh
Xem chi tiết
Sơn Mai Thanh Hoàng
5 tháng 3 2022 lúc 7:28

TK

-Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó  những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.

Khác nhau:

- Chim: mỗi lứa đẻ khoảng 2 trứng, trứng có vỏ đá vôi. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Con đực chưa có cơ quan giao phối, con cái có buồng trứng trái phát triển

- Thỏ: thai phát triển trong tử cung của mẹ, đẻ con, có nhau thai. Con non chưa có lông, chưa mở mắt, được nuôi bằng sữa mẹ.

Bình luận (0)
 ILoveMath đã xóa
Nguyễn acc 2
5 tháng 3 2022 lúc 7:29

tham khảo :

*Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó là những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.

*Sự sinh sản của thỏ với chim bồ câu :

-        Đẻ con có nhau thai (hiện tượng thai sinh.)

-·       Thai sinh không lệ thuộc vào lượng nõan hòang có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

-·        Phôi được phát triển trong bụng mẹ an tòan và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

-       Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngòai tự nhiên .

Bình luận (0)
Kudo Shinichi AKIRA^_^
5 tháng 3 2022 lúc 7:29

Refer

1.Thức ăn cho thỏ

Thức ăn chính của thỏ là lá ngô, su hào, bắp cải... đó  những thức ăn thô cho thỏ, lá cây đậu, lạc, xoan, sung, mít, lá đu đủ, lá chuối, đậu lạc, cỏ ghi-nê, chè đại, cỏ voi... nên cho thỏ ăn thức ăn đa dạng.

2.

Khác nhau:

- Chim: mỗi lứa đẻ khoảng 2 trứng, trứng có vỏ đá vôi. Chim bố, mẹ thay nhau ấp trứng. Con đực chưa có cơ quan giao phối, con cái có buồng trứng trái phát triển

- Thỏ: thai phát triển trong tử cung của mẹ, đẻ con, có nhau thai. Con non chưa có lông, chưa mở mắt, được nuôi bằng sữa mẹ.

Bình luận (0)
anh đức trịnh
Xem chi tiết
Vũ Quang Huy
18 tháng 3 2022 lúc 13:57

tham khảo

 

Bảng: So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.

Đặc điểm đời sống

Ếch đồng

Thằn lằn bóng đuôi dài

Nơi sống và bắt mồi

Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt

Những nơi khô ráo

Thời gian hoạt động

Chập tối hoặc ban đêm

Ban ngày

Tập tính

Ở những nơi tối, không có ánh sáng

Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt

Thường phơi nắng

Trú đông trong các hốc đất khô ráo

Sinh sản

Thụ tinh ngoài

Đẻ nhiều

Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng

Thụ tinh trong

Đẻ ít trứng

Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng

 

Câu 1:Chim bồ câu có những đặc điểm sinh sản gì và ý nghĩa của những đặc  điểm đó? Câu 2:Hiện tượng ấp trứng,nuôi con củ... - Hoc24

Bình luận (0)
tuyến nguyễn
Xem chi tiết
陈艾莲TFBOYS
Xem chi tiết
Alma Sophie
25 tháng 3 2016 lúc 10:31

-        Đẻ con có nhau thai (hiện tượng thai sinh.)

       Thai sinh không lệ thuộc vào lượng nõan hòang có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

        Phôi được phát triển trong bụng mẹ an tòan và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

-       Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngòai tự nhiên .

Bình luận (0)
Nguyễn Thái Sơn
Xem chi tiết
Thời Sênh
6 tháng 5 2018 lúc 16:06

a, Đời sống :

- Chim bồ câu :

+ Sống trên cây, bay giỏi

+ Có tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt

- Thỏ :

+ Thỏ đào hang

+ Ẩn nấp trong hang, trong các bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù.

+ Kiếm ăn vào ban ngày và bân đêm

+ Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm

+ Là động vật hằng nhiệt

b, Cấu tạo ngoài

- Chim bồ câu :

+ Thân hình thoi, cổ dài khớp đầu với thân, hàm không có răng, có vỏ sừng bao bọc

+ Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau

+ Da khô có phủ lông vũ, lông vũ chia thành lông ống và lông tơ. Lông ống có phiến rộng tạo thành cánh và đuôi. Lông tơ chỉ có trùm sợi lông mảnh, phủ toàn thân chim

+ Tuyến phao câu tiết dịch nhờn

- Thỏ :

+ Bộ lông mao dày, xốp giúp giữ nhiệt tốt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm.

+ Chi ( có vuốt ) chi trước ngắn dùng để đào hang và di chuyển. chi sau dài, khỏe dùng để bật nhảy xa, chạy trốn nhanh khỏi kẻ thù.

+ Giác quan Mũi thính và lông xúc giác nhanh nhạy để thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, môi trường.

Tai thính, vành tai lớn dài cử động để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù

Bình luận (0)
Linh San
15 tháng 5 2018 lúc 13:46

a, Đời sống :

- Chim bồ câu :

+ Sống trên cây, bay giỏi

+ Có tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt

- Thỏ :

+ Thỏ đào hang

+ Ẩn nấp trong hang, trong các bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù.

+ Kiếm ăn vào ban ngày và bân đêm

+ Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm

+ Là động vật hằng nhiệt

b, Cấu tạo ngoài

- Chim bồ câu :

+ Thân hình thoi, cổ dài khớp đầu với thân, hàm không có răng, có vỏ sừng bao bọc

+ Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt gồm 3 ngón trước, 1 ngón sau

+ Da khô có phủ lông vũ, lông vũ chia thành lông ống và lông tơ. Lông ống có phiến rộng tạo thành cánh và đuôi. Lông tơ chỉ có trùm sợi lông mảnh, phủ toàn thân chim

+ Tuyến phao câu tiết dịch nhờn

- Thỏ :

+ Bộ lông mao dày, xốp giúp giữ nhiệt tốt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm.

+ Chi ( có vuốt ) chi trước ngắn dùng để đào hang và di chuyển. chi sau dài, khỏe dùng để bật nhảy xa, chạy trốn nhanh khỏi kẻ thù.

+ Giác quan Mũi thính và lông xúc giác nhanh nhạy để thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, môi trường.

Tai thính, vành tai lớn dài cử động để định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù

Bình luận (0)