Cho 0,96g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với 21,9g dung dịch HCL 10%
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng khí thoát ra
c. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_{Mg}\) \(\Rightarrow m_{Mg}=1\cdot24=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{24}{32}\cdot100\%=75\%\) \(\Rightarrow\%m_{MgO}=25\%\)
b) Theo 2 PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{MgO}=2\cdot\dfrac{32-24}{40}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=2,4mol\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,4\cdot36,5}{7,3\%}=1200\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\Sigma n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{MgCl_2}=1,2\cdot95=114\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=1\cdot2=2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=1230\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{114}{1230}\cdot100\%\approx9,27\%\)
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a) Gọi số mol Mg, CuO là a, b (mol)
=> 24a + 80b = 14 (1)
\(n_{HCl}=\dfrac{255,5.10\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a------>a
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
b------>2b----->b
=> 2a + 2b = 0,7 (2)
(1)(2) => a = 0,25 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,857\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{14}.100\%=57,143\%\end{matrix}\right.\)
b)
mdd sau pư = 14 + 255,5 - 0,25.2 = 269 (g)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,25.95}{269}.100\%=8,829\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{269}.100\%=5,019\%\)
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
cho 14,8gam hỗn hợp Al và MgO vào dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thì thu được 13,44 lít khí (đktc). a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng? . c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{14,8}.100\%\approx72,97\%\\\%m_{MgO}\approx27,03\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{14,8-0,4.27}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}+n_{MgO}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,7.98=68,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{68,6}{10\%}=686\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 14,8 + 686 - 0,6.2 = 699,6 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.342}{699,6}.100\%\approx9,78\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{699,6}.100\%\approx1,72\%\end{matrix}\right.\)
Biết 5g hỗn hợp muối ( Na2CO3 và NaCl) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 448ml khí a, tính nồng độ mol của dung dịch b, tính khối lượng muối thu được c, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
GIÚP EM VỚI =(((
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,79l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp MgSO3 và MgO bằng lượng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,479l khí đktc
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tinh khối lượng dd HCL đủ dùng cho phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng?