Có 3 lọ được đậy kín(chưa đính tên chất) đựng các chất khí: N2, O2, CO2. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được các chất khí đựng trong mỗi lọ? Viết PTHH xảy ra( nếu có).
Dạng 3: Bài tập nhận biết chất khí
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng trong các lọ không màu sau: Khí Cacbonic (CO2), khí Metan (CH4) và khí Axetilen ( C2H2). Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Dẫn ba khí trên vào dung dịch Ca(OH)2, khí nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa trắng thì ta nói khí đó là khí cacbonic, hai khí còn lại không phản ứng là khí metan và khí axetilen.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓trắng + H2O.
Dẫn hai khí còn lại vào dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu dung dịch nước brom thì ta nói khí đó là khí axetilen, khí còn lại không phản ứng là khí metan.
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
C2H2Br2 + Br2 → C2H2Br4.
Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí không màu là CO2; H2;O2; N2. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ?(kèm PTHH nếu có)
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Bài 8: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3 lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài 9: Có 3 lọ được đậy kín nút bị mất nhãn , mỗi lọ đựng 1 trong các chất khí sau: oxi, nitơ, khí cacbonic. Làm thế nào có thể nhận biết được chất khí nào ở trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học? viết PTHH (nếu có).
Bài 10: Có 4 lọ đựng một trong những chất lỏng sau: nước cất, cồn, nước muối. Nêu cách để nhận biết chất lỏng nào đựng trong mỗi lọ.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2
HT
a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%
%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%
%VN2= 100 - (30+10)= 60%
b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%
%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%
%mH2= 100 - (18+66)= 16%
c)
% về thể tích cũng là % về số mol
==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%
%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%
%nCO= 100-(30+50)= 20%
Có 4 lọ đựng 4 chất khí riêng biệt : H2, Cl2, O2 và HCl, hãy giới thiệu cách nhận biết từng chất khí đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào:
- mẫu thử nào chuyển màu đỏ là $HCl$
- mẫu thử nào chuyển màu hồng rồi mất màu là $Cl_2$
$Cl_2 + H_2O \rightleftharpoons HCl + HClO$
Nung nóng hai mẫu thử còn lại với $Cu$ ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào chuyển từ màu nâu đỏ sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $H_2$
có 3 lọ đựng các chất khí đó là o2,h2,co2 bằng thí nhiệm nào có thể nhận ra chất khí đựng cho mỗi lọ
Cho tàn đóm đỏ vào 3 lọ khí:
- Lọ làm tàn đóm bùng cháy là O2
- Lọ làm tàn đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- Lọ làm tàn đom vụt tắt là CO2
Câu 4: Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ
- Dùng tàn đóm đang cháy
+) Ngọn lửa cháy mãnh liệt: Oxi
+) Ngọn lửa màu xanh nhạt: Hidro
+) Ngọn lửa yếu dần rồi tắt: Không khí
Bằng phương phát hóa học hãy nhận biết các chất đựng riêng biệt trong mỗi lọ. Viết pt nếu có a) 3 chất khí CO2,O2, Cl2 b) 3 dung dịch H2SO4, KCl, KNO3
a, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Quỳ hóa đỏ nhạt: CO2
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ không đổi màu: O2.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: KCl, KNO3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3
+ Có tủa trắng: KCl
PT: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: KNO3.
- Dán nhãn.
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.
Có 3 lọ đựng riêng biệt chứa các khí sau:H2,CO2+O2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí chứa trong mỗi lọ?
- Đưa que đóm đang cháy vào từng lọ đựng khí:
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CO2
+ Que đóm cháy ngọn lửa màu xanh nhạt: H2