a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lit oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a/ Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5 mol lưu huỳnh?
b/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em học sinh đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít oxi (đktc). Vậy theo em, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
a) Cần bao nhiêu gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 3 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
b) Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh đốt cháy 3,2gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư?
1/Cần bao nhiêu gam Oxi để đốt cháy hoàn toàn:
+ 5mol Cacbon
+ 5mol Lưu huỳnh
2/ Trong giờ thực hành thí nghiệm, một HS đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong 1,12 lít Oxi (đktc). Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư.
Bài 1:
a) PTHH: C+ O2 -to-> CO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_C=5\left(mol\right)\)
Khối lượng khí O2 cần dùng cho phản ứng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
Bài 1 mình không hiểu lắm.
Mình làm bài 2 nha.
Bài 2:
Ta có:
\(n_S=\frac{m_S}{M_S}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Theo PTHH và đề bài ta có:
\(\frac{n_{S\left(đềbài\right)}}{n_{S\left(PTHH\right)}}=\frac{0,1}{1}=0,1>\frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,05}{1}=0,05\)
Vậy: O2 phản ứng hết còn S dư .
Bài 1:
b) PTHH: S + O2 -to->SO2
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=n_S=5\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 cần dùng:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=5.32=160\left(g\right)\)
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn 5 mol cacbon? 5mol lưu huỳnh?
Số mol O 2 :
Khối lượng O 2 :
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 5.32 = 160(g)
Số mol O 2 :
Khối lượng O 2 :
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 5.32 = 160(g)
Đốt chày hoàn toàn 9,6g lưu huỳnh trong lọ chưa khí Oxi
a) Tính khối lượng KClO₃ cần dùng để điểu chế khí Oxi cần dùng cho thí nghiệm trên
b) Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trong bình chứa không khí thì phải cần bao nhiêu lít không khí ở đktc
\(a,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\left(1\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\left(1\right):n_O=n_S=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ m_{KClO_3}=n.M=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
\(b,V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2}=5.4,48=22,4\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt cháy 3,2g lưu huỳnh trong bình chứa 1,121khí oxi (đktc).
a/ Lưu huỳnh hay oxi, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam hoặc lít?
b/ Tính khối lượng khí sunfurơ tạo thành?
nS=mS/MS=3,2/32=0,1(mol)
nO2=VO2/22,4=32/22,4=1,42(mol)
PTHH: S + O2 --> SO2 (1)
BĐ: 0,1 1,42
PỨ: 0,1-->0,1-->0,1
SPỨ: 0--->0,32-->0,1
a) Từ PT(1)=>O2 dư
VO2(dư)=nO2(dư) .22,4=0,32 .22,4=7,168(l)
b) Từ PT(1)=>nSO2=0,1(mol)
=>mSO2=n.M=0,1 .64=6,4(g)
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.