Một oxit của kim loại X có hóa trị III và chứa 30% oxi trong phân tử. Xác định tên của X và công thức oxit đó.
Câu 10 : Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (III) có phân tử bằng 2,25 lần phân tử khí Clo.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit trên.
b/ Đọc tên oxit và cho biết oxit đó thuộc loại oxit gì?
Câu 11: Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (V) có phân tử bằng 5,07 lần phân tử khí Nitơ. Xác định công thức hóa học của oxit trên. Đọc tên của oxit
10. \(a.CToxit:R_2O_3\\ M_{oxit}=2,25.71=159,75\\ Tacó:2R+16.3=159,75\\ \Rightarrow R=56\left(Fe\right)\\\Rightarrow CToxit:Fe_2O_3\\ b.Tên:Sắt\left(III\right)oxit,oxitbazo\)
11. \(CToxit:R_2O_5\\ M_{oxit}=5,07.28=142\left(đvC\right)\\ Tacó:R.2+16.5=142\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\\ CToxit:P_2O_5\left(điphotphopentaoxit\right)\)
Bài 7: Đốt cháy hết 5,4g một kim loại hóa trị (III) trong khí oxi dư, thu được 10,2g oxit. Xác định công thức hóa học và gọi tên oxit trên?
Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_R=\dfrac{5,4}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + 3O2 --to--> 2R2O3
\(\dfrac{5,4}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{2,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{2,7}{M_R}\left(2.M_R+48\right)=10,2\)
=> MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
CTHH của oxit: Al2O3 (Nhôm oxit)
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0.2(mol)
mO2=0,2 x 32=6.4( g)
Ta có: RIIOII ---> R2O2 ---> RO
PTHH: 2R + O2 ---> 2RO
2 mol R ---> 1 mol O2
0,2 mol O2 ---> 0,4 mol R
Từ định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR= mRO - mO2 = 16 - 6,4 = 9,6 (g)
MR=\(\dfrac{9,6}{0,4}\) =24
Vây R là Mg
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)
Mà: MRO = MR + MO = MR + 16.
⇒ MR = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Vậy: R là Mg.
Bạn tham khảo nhé!
\(4R+nO_2\underrightarrow{t^0}2R_2O_n\)
\(.......0.2......\dfrac{0.4}{n}\)
\(M_{R_2O_n}=\dfrac{16}{\dfrac{0.4}{n}}=40n\)
\(\Leftrightarrow2R+16n=40n\)
\(\Leftrightarrow2R=24n\)
\(\Leftrightarrow R=12n\)
\(BL:n=2\Rightarrow R=24\)
\(CT:MgO\)
\(n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
Theo PTHH :
\(n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2.2 = 0,4\ mol\\ M_{Oxit} = R + 16 = \dfrac{16}{0,4} = 40(đvC)\\ \Rightarrow R = 24(Mg)\)
Vậy R là Mg.CTHH của oxit MgO
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Đốt cháy hết 22.4g kim loại X trong bình chứa số Oxi dư thu được 32g oxit của X. Xác định tên của X và công thức oxit
\(4X+nO_2\rightarrow2X_2O_n\)
\(a\rightarrow\frac{a}{2}\)
\(\Rightarrow a=\frac{64}{2X+16n}=\frac{22,4}{X}\)
\(\Rightarrow X=\frac{56n}{3}\)
\(\Rightarrow n=3,X=56\)
Đốt cháy hết 22.4g kim loại X trong bình chứa số Oxi dư thu được 32g oxit của X. Xác định tên của X và công thức oxit
\(4X+nO_2\rightarrow2X_2O_n\)
\(a\rightarrow\frac{a}{2}\)
\(\Rightarrow a=\frac{64}{2X+16n}=\frac{22,4}{X}\)
\(\Rightarrow X=\frac{56n}{3}\)
\(\Rightarrow n=3,X=56\)
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
a) Gọi công thức hóa học của oxit : RO3
\(\%R=\dfrac{R}{R+16.3}.100\%=40\%\Rightarrow R=32\)
\(\Rightarrow CTHH:SO_3\left(lưu.huỳnh.trioxit\right)\)
b) \(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo Pt : \(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8+152=160\left(g\right)\)
\(C\%_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.}{160}.100\%=6,125\%\)
Chúc bạn học tốt
một oxit của phi kim (X) có hóa trị VI và chứa 40% X theo khối lượng, xác định tên của X và công thức hh của oxit, cho O=16, P=31, C=12, S=32, H=1
\(CT:XO_3\)
\(\%X=\dfrac{X}{X+48}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow X=32\)
\(X:\text{Lưu huỳnh}\)
\(CT:SO_3\)
CTHH của oxit : XO3
Ta có :
%X = X/(X + 16.3) .100% = 40%
=> X = 32(Lưu huỳnh)
Vậy X là S, oxit là SO2(lưu huỳnh đioxit)
trong oxit của một kim loại R hóa trị I tổng số hạt cơ bản là 140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Biết nguyên tử oxi rong oxit là nguyên tử oxi 16 8
a. Xác định kim loại R và công thức oxit trên
b. Cho 18.8g oxit trên vào 181.2 ml nước nguyên chất thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
Em cảm ơn ạ.
a) CT oxit : R2O
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_R+N_R\right)+2.8+8=140\\4Z_R+8.2-\left(2N_R+8\right)=44\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_R=19\\N_R=20\end{matrix}\right.\)
Vì ZR =19 => R là K
=> Oxit cần tìm là K2O
b) \(n_{K_2O}=0,2\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{18,8+181,2}.100=11,2\%\)