1. Một vật có khối lượng 4kg. Khi nó có động lượng là 16kg.m/s thì động năng của nó là bao nhiêu ?
2. Một vật chuyển động có động năng 150J và động lượng 30kg.m/s. Tìm khối lượng và vận tốc của vật
1. vật chuyển động với vận tốc 5m/s có động năng là 6j. khối lượng của vật là
2.vật nặng 600g chuyển động với vận tốc 18km/h sẽ có động năng là:
3. vật nặng 500g sẽ có động năng là 10J khi chuyển động với vận tốc
Câu 1.
Động năng: \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2\cdot6}{5^2}=0,48kg\)
Câu 2.
\(v=18\)km/h=5m/s
Động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot5^2=6,25J\)
Câu 3.
Động năng: \(W=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10}{0,5}}=2\sqrt{10}\)m/s
c1:
áp dụng công thức tính động năng:KE = 0,5 x mv^2
=> 6 = 0,5 x m x 5^2
=> khối lượng vật là:
m = 6 : 0,5 : 25
m=0,48 g
Vật 1 có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 5m/s. Vật 2 có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 10n/s Tỉ số độ lớn động lượng của vật 1 và động lượng của vật 2 là
Tỉ số động lượng của 2 vật là
\(\dfrac{\overrightarrow{p_1}}{\overrightarrow{p_2}}=\dfrac{m_1\overrightarrow{v_1}}{m_2\overrightarrow{v_2}}=1\)
Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 1kg dao động điều hoà trên phương ngang. Khi vật có vận tốc v = 10cm/s thì thế năng bằng ba lần động năng. Năng lượng dao động của vật là
A. 0,03J.
B. 0,00125J.
C. 0,04J.
D. 0,02J.
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng công thức tính động năng và định luật bảo toàn cơ năng trong dao động điều hoà của con lắc lò xo.
Cách giải:
Tại thời điểm vật có vận tốc v = 10cm/s thì thế năng bằng ba lần động năng ta có:
Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu tăng khối lượng một vật lên 2 lần và tăng vận tốc của nó lên 2 lần thì động lượng của vật sẽ:
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 2 lần.
Chọn A.
Ta có p = m.v
Khi m ' = 2m; v ' = 2v thì p ' = 2m.2v = 4mv = 4p
Một vật có động lượng 10 kgm/s, động năng 25j . Tính vận tốc và khối lượng của vật
Ta có động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Mà \(p=m\cdot v\)
Từ hai công thức trên ta suy ra:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}p\cdot v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{2W_đ}{p}=\dfrac{2\cdot25}{10}=5\)m/s
Vật đang chuyển động có động năng 10J động lượng 20khm/s. Tính vận tốc và khối lượng vật
Ta có công thức tính động năng:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
Mà ta có: \(p=m.v\)
Từ hai công thức trên:
\(\Rightarrow W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\)
Vận tốc của vật
\(W_đ=\dfrac{1}{2}.p.v\Rightarrow v=\dfrac{2W_đ}{p}=\dfrac{2.20}{20}=2m/s\)
Khối lượng của vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\Rightarrow m=\dfrac{2W_đ}{v^2}=\dfrac{2.10}{2^2}=5kg\)
Câu 2. Một vật nặng có khối lượng 200g được thả rơi tự do. Khi vật ở độ cao 4m so với mặt đất thì nó có vận tốc là 10m/s. Lấy gia tốc rơi tự do = 10m / (s ^ 2) Chọn gốc thế năng ở mặt đất a. Tính cơ năng của vật? b. Khi tỉ số giữa động năng và thế năng bằng 3 thì vật cách mặt đất bao nhiêu? c. Khi rơi xuống đến mặt đất thì vật nặng bị lún sâu vào đất 2cm. Tính lực cản trung bình do nền đất tác dụng lên vật
a. Cơ năng của vật:
\(W=W_t+W_đ\)
\(\Leftrightarrow W=mgh+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow W=0,2.10.4+\dfrac{1}{2}.0,2.10^2\)
\(\Leftrightarrow W=8+10\)
\(\Leftrightarrow W=18J\)
b. Ta có: \(\dfrac{W_đ}{W_t}=3\Rightarrow W_đ=3W_t\)
\(\Rightarrow mgh'=3.\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow0,2.10h'=\dfrac{3}{2}.0,2.10^2\)
\(\Leftrightarrow2h'=30\)
\(\Leftrightarrow h'=\dfrac{30}{2}=15\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng bằng 40 g, dao động với chu kỳ T và có biên độ 13 cm. Khi vật có vận tốc bằng 25 cm/s thì thế năng của nó bằng 7 , 2 . 10 - 3 J. Chu kì T bằng
A. 0,4π s
B. 1,2 s.
C. 2,4π s.
D. 0,5π s.