Xe A có khối lượng bằng một nửa xe B nhưng động năng của xe A lại gấp đôi động năng xe B. Tính vận tốc của hai xe biết rằng nếu vận tốc của mỗi xe tăng thêm 6m/s thì động năng hai xe bằng nhau.
1.Xe 1 có khối lượng gấp 2lan xe 2, còn động năng của xe 1 bằng một nửa động năng xe 2. Tính vận tốc mỗi xe biết rằng nếu vận tốc mỗi xe tang thêm 6m/s thì động năng bằng nhau
2. Một vạt trượt k vận tốc đầu từ đỉnh mp nghiêng xuống mp ngang. Vậ chuyển động trên mp ngang 2m thì dừng lại. Ma sát với mp nghiêng là k đáng kể, hệ số ma sát với mp ngang là 0,1.
a. Vận tốc ở cuối dốc
b. Độ cao của dốc
1)
Ta có:
m1 = 2m2 (1)
Wđ1 = ½. Wđ2 => Wđ2 = 2Wđ1
hay ½. m2v22 = 2. ½. m1v12 (2)
Thế (1) vào (2) ta được:
½. m2.v22 = 2m2v12
=> v1/v2 = 1/2 => v2 = 2v1 (3)
Vận tốc mỗi xe tăng thêm 6m/s thì động năng bằng nhau, ta có:
½. m1(v1 + 6)2 = ½. m2(v2 + 6)2 (4)
Thế (1) vào (4) ta được:
½ . 2m2(v1 + 6)2 = ½. m2(v2 + 6)2
=> 2(v1 + 6)2 = (v2 + 6)2 (5)
Thế (3) vào (5) ta được:
2(v1 + 6)2 = (2v1 + 6)2
=> v1 ≈ 4,24 (m/s)
=> v2 = 2v1 ≈ 8,48 (m/s)
Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J.
a) Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B?
b) Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu:
- Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng
- Với hệ số ma sát 0,1
Help me
Thanks trc
Một xe lăn có khối lượng m = 500g, được truyền một vận tốc từ A để xe chuyển động theo quán tính trên đường ngang có hệ số ma sát 0,1 và khi đi được quãng đường AB = 6m thì động năng tại B = 1J.
a) Tính vận tốc truyền cho xe lăn tại A và vận tốc tại B?
b) Sau khi đến B xe lăn tiếp tục xuống một mặt phẳng BC = 4m và nghiêng góc 30o so với mặt phẳng ngang. Xác định vận tốc của xe lăng tại C nếu:
- Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng
- Với hệ số ma sát 0,1
Help me
Thanks trc
a, đổi 500g = 0,5 kg
vận tốc tại A : v0 , vận tốc tại B: v
Ta có: p = mv => v = p/m = 1/0.5 = 2 m/s
Theo định luật II niu-tơn:
N = P => N =mg => Fms = \(\mu\)mg
Mà -Fms = ma => a = \(\dfrac{-F_{ms}}{m}\)= -1 m/s2
=> v2 - v02 = 2as => v0 = 4 m/s
Một xe đạp 20kg đang chuyển động với vận tốc 6m/s thì gặp một đoạn dốc dài 100m, sau 25 giây thì xe đến chân dốc và đạt vận tốc 8m/s a.Tính động năng của xe ở đỉnh dốc và chân dốc b.Tính độ biến thiên động năng của xe, suy ra lực tác dụng lên xe
a)Động năng xe tại đỉnh dốc:
\(W_1=\dfrac{1}{2}mv^2_1=\dfrac{1}{2}\cdot20\cdot6^2=360J\)
Động năng xe tại chân dốc:
\(W_2=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot20\cdot8^2=640J\)
b)Độ biến thiên động năng:
\(\Delta W=W_1-W_2=360-640=-280J=A_c\)
Lực tác dụng lên xe:
\(F_c=\dfrac{A_c}{v\cdot t}=\dfrac{-280}{100\cdot25}=-0,112N\)
Một người ngồi trên xe máy đang chuyển động với vận tốc 45km/h thì ném một vật có khối lượng m = 200g ra phía sau xe với vận tốc 0,5m/s so với xe. Biết phương chuyển động của vật trùng phương chuyển động của xe. Động năng của vật so với mặt đất là
A. 14,4J
B. 16,9J
C. 198,025J
D. 207,025J
1 chiếc xe chuyển động đề lên dốc với vận tốc 5m/s mất 10phút biết lực kéo của xe bằng 4000N a/ Tìm công thực hiện của xe khi đi từ chân dốc lên đỉnh dốc b/ Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc với vận tốc gấp đôi thì công thực hiện của xe là bao nhiêu c/ tìm công suất của xe trong 2 trường hợp Tóm tắt: v=5m/s t=10ph F=4000N a/ A1=? b/v1=2v=>A2=? c/ P1=?P2=?
a)Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=F\cdot vt=4000\cdot5\cdot10\cdot60=1200000J\)
b)Vận tốc gấp đôi: \(v'=2v=2\cdot5=10\)m/s
Công lúc này xe thực hiện đc:
\(A'=F\cdot s'=F\cdot v't=4000\cdot10\cdot10\cdot60=24\cdot10^6J\)
c)\(P_1=\dfrac{A_1}{t}=\dfrac{12\cdot10^5}{10\cdot60}=2000W\)
\(P_2=\dfrac{A_2}{t}=\dfrac{24\cdot10^6}{10\cdot60}=40000W\)
Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5s đạt vận tốc 12 m/s.
a) Tính gia tốc của xe.
b) Nếu sau khi đạt vận tốc 12 m/s, xe chuyển động chậm dần với gia tốc có độ lớn bằng gia tốc trên thì sau bao lâu xe sẽ dừng lại?
(a) \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{12-10}{5}=0,4\left(m/s^2\right)\).
(b) \(t=\dfrac{v'-v}{a'}=\dfrac{0-12}{-0,4}=30\left(s\right)\)
Một xe ôtô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy và hãm phanh.
a) Đường khô, lực hãm bằng 22000 N. Xe dừng lại cách vật chướng ngại bao nhiêu?
b) Đường ướt, lực hãm bằng 8000 N. Tính động năng và vận tốc của xe lúc va vào vật chướng ngại
Hai xe A và B có khối lượng lần lượt là 2kg và 3kg chuyển động va chạm vào nhau. Xe A chuyển động với vận tốc 5m/s đến va chạm xe B chuyển động cùng chiều với vận tốc bằng 3m/s và sau khi va chạm xe tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc B.
Xét định luật bảo toàn động lượng tại hệ kín theo chuyển động của hai xe:
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p_1'}+\overrightarrow{p_2'}\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của 2 xe ban đầu:
\(2\cdot5+3\cdot3=2\cdot2+3v_2'\)
\(\Rightarrow v_2'=5\left(\dfrac{m}{s}\right)\)