Em hãy viết phương trình hóa học của dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 và phương trình hóa học chỉ sự điện phân dung dịch muối đồng sunphat CuSO4 .
Em hãy viết phương trình hoá học của dung dịch muối đồng sunphat (CuSO4 ) và phương trình hóa học chỉ sự điện phân của CuSO4 ( đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua )
PTH2 (I) : CuO + H2SO4 --------> CuSO4 + H2O
PTH2 (II) : CuSO4 + H2O \(\underrightarrow{đp}\) Cu + \(\frac{1}{2}\)O2 + H2SO4
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy viết phương trình phản ứng.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng dung dịch muối BaCl2 để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Anh chị ctv giúp em với chứ em chịu roài T-T
Nhận biết
a/Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
b/ Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng đựng trong hai lọ bị mất nhãn.
Làm nhanh giúp mik vs ạ!
a, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaCl.
+ Có tủa trắng: AgNO3.
PT: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl_{\downarrow}+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: CuSO4, NaCl. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: CuSO4.
PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: H2SO4
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: HCl
- Dán nhãn.
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy dùng những dung dịch muối BaCl2 trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
CuSO4, AgNO3, NaCl
BaCl2 ↓trắng ↓trắng ∅
NaCl ↓nâu ↓trắng sữa
- Lấy mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm, đánh STT, sau đó nhỏ dung dịch BaCl2 vào từng ống.
(BaCl2+2AgNO3→Ba(NO3)2+2AgCl ; BaCl2+CuSO4→BaSO4+CuCl2)
+ Thấy xuất hiện kết tủa là AgNO3 và CuSO4 còn lại là NaCl.
- Nhỏ dung dịch NaCl vào 2 dung dịch AgNO3 và CuSO4
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng sữa là AgCl chất ban đầu là AgNO3.
( AgNO3 + NaCl ➝ AgCl + NaNO3 )
+ Thấy dung dịch có màu xanh lá cây và có kết tủa màu nâu là CuCl2 và chất ban đầu là CuSO4.
( CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4 )
Cho 2,7 gam nhôm phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 0,6M thu được muối sunfat và đồng.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng nhôm còn dư sau phản ứng
c) Tính nồng độ mol của muối sunfat sau phản ứng.
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.6\cdot0.1=0.06\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(2............3\)
\(0.1.........0.06\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{2}>\dfrac{0.06}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.1-0.04\right)\cdot27=1.62\left(g\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.02}{0.1}=0.2\left(M\right)\)
a) $2Al + 3CuSO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3Cu$
b) n CuSO4 = 0,1.0,6 = 0,06(mol)
Theo PTHH :
n Al pư = 2/3 n CuSO4 = 0,04(mol)
m Al dư = 2,7 - 0,04.27 = 1,62(gam)
c)
n Al2(SO4)3 = 1/2 n Al = 0,02(mol)
CM Al2(SO4)3 = 0,02/0,1 = 0,2M
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân.
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau cuso4, AgNO3, Na2SO4. Hãy dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. VIết các phương trình hóa học
- Trích mẫu thử, cho \(Ba\left(OH\right)_2\) vào các mẫu thử:
+ Tạo dd màu xanh lá và kết tủa trắng là \(CuSO_4\)
- Cho 2 mẫu thử còn lại vào dd \(HCl\):
+ Tạo kết tủa trắng là \(AgNO_3\)
+ Ko ht là \(Na_2SO_4\)
\(PTHH:CuSO_4+BaCl_2\rightarrow CuCl_2+BaSO_4\downarrow\\ AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ? Dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4
Giải thích và viết phương trình hoá học.
Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:
Dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch CuSO 4 .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO 4 :
CuSO 4 + 2NaOH → Cu OH 2 ↓+ Na 2 SO 4